Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a) Cho \(x,y\) là các số thực dương thỏa mãn: \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt

Câu hỏi số 624204:
Vận dụng cao

a) Cho \(x,y\) là các số thực dương thỏa mãn: \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = 2\). Tính giá trị biểu thức \(Q = x\sqrt {{y^2} + 1}  + y\sqrt {{x^2} + 1} \).

b) Cho \(x,y\) là các số thực dương thỏa mãn: \(4{x^2} + 4{y^2} + 17xy + 5x + 5y \ge 1\). Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 17{x^2} + 17{y^2} + 16xy\).

Quảng cáo

Câu hỏi:624204
Giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = 2\\ \Leftrightarrow xy + y\sqrt {{x^2} + 1}  + x\sqrt {{y^2} + 1}  + \sqrt {{x^2} + 1} \sqrt {{y^2} + 1}  = 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)

Ta lại có \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = 2\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {x - \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right)\left( {y - \sqrt {{y^2} + 1} } \right)}}{{\left( {x - \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y - \sqrt {{y^2} + 1} } \right)}} = 2\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\left( {x - \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y - \sqrt {{y^2} + 1} } \right)}} = 2\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x - \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y - \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow xy - y\sqrt {{x^2} + 1}  - x\sqrt {{y^2} + 1}  + \sqrt {{x^2} + 1} \sqrt {{y^2} + 1}  = \dfrac{1}{2}\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\\\left( 1 \right) - \left( 2 \right) \Rightarrow \,2\left( {\sqrt {{x^2} + 1}  + x\sqrt {{y^2} + 1} } \right) = 2 - \dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow 2Q = \dfrac{3}{2} \Rightarrow Q = \dfrac{3}{4}\end{array}\)

b) Đặt \(a = x + y \Rightarrow a > 0\).

Sử dụng bđt AM-GM, ta có: \(xy \le \dfrac{{{{(x + y)}^2}}}{4} = \dfrac{{{a^2}}}{4}\)

\(\begin{array}{l}4{x^2} + 4{y^2} + 17xy + 5x + 5y\\ = 4{x^2} + 8xy + 4{y^2} + 9xy + 5\left( {x + y} \right)\\ = 4{\left( {x + y} \right)^2} + 5\left( {x + y} \right) + 9xy\\ \le 4{\left( {x + y} \right)^2} + 5\left( {x + y} \right) + 9.\dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4}\\ = 4{a^2} + 5a + \dfrac{9}{4}{a^2} = \dfrac{{25}}{4}{a^2} + 5a\end{array}\)

Do \(4{x^2} + 4{y^2} + 17xy + 5x + 5y \ge 1 \Rightarrow \dfrac{{25}}{4}{a^2} + 5a \ge 1\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 25{a^2} + 20a + 4 \ge 8\\ \Leftrightarrow {\left( {5a + 2} \right)^2} \ge 8\\ \Rightarrow a \ge \dfrac{{2\sqrt 2  - 2}}{5}\end{array}\)

Suy ra \(P = 17{x^2} + 17{y^2} + 16xy = 17\left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) - 18xy\)

\( \ge 17{a^2} - \dfrac{9}{2}{a^2} = \dfrac{{25}}{2}{a^2} \ge \dfrac{{25}}{2}.\dfrac{{2\sqrt 2  - 2}}{5} = 6 - 4\sqrt 2 \)

Dấu bằng có khi \(x = y = \dfrac{{\sqrt 2  - 1}}{5}\)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com