Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình H1. Hình H2 là đồ thị biểu diễn
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình H1. Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB, đoạn mạch MN và đoạn mạch NB theo thời gian t. Điều chỉnh tần số của điện áp đến giá trị f0 thì trong đoạn mạch AB có cộng hưởng điện. Giá trị \({f_0}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Sử dụng lý thuyết về dao động của mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp.
Từ đồ thị suy ra: điện áp 2 đầu MN (cuộn cảm) sớm pha hơn điện áp 2 đầu AB (toàn mạch) và điện áp 2 đầu AB sớm pha hơn điện áp 2 đầu NB (chỉ chứa R).
Chu kỳ T = 20 ms \( \Rightarrow \omega = \dfrac{2}{T}\pi = 100\pi \left( {rad/s} \right)\). Mỗi ô ngang trên đồ thị ứng với góc \(\dfrac{\pi }{4}\).
\({u_{MN}}\) (1) sớm pha hơn \({u_{NB}}\left( {{u_R}} \right)\)(3) về thời gian là \(\dfrac{T}{8}\), tức sớm pha hơn i góc \(\dfrac{\pi }{4}\)\( \Rightarrow \tan {\varphi _{MN}} = \dfrac{{{Z_L}}}{r} = 1 \Rightarrow {Z_L} = r\)
Mặt khác U0MN = U0NB \( \Rightarrow {r^2} + {Z_L}^2 = {R^2} \Rightarrow R = r\sqrt 2 \)
Ta có uAB (2) nhanh pha hơn uNB (uR)(3) về thời gian là \(\dfrac{T}{8}\), tức là trễ pha \(\dfrac{\pi }{4}\) so với i \( \Rightarrow {\varphi _{AB}} = - \dfrac{\pi }{4}\)\(\tan {\varphi _{AB}} = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{{R + r}} = - 1 \Rightarrow {Z_C} = {Z_L} + R + r = \left( {2 + \sqrt 2 } \right)r\).
Suy ra: \(\dfrac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} = LC{\omega ^2} = \dfrac{1}{{2 + \sqrt 2 }}\)
Điều chỉnh f = f0 đoạn mạch AB cộng hưởng thì :
\({f_0} = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \dfrac{{\omega \sqrt {2 + \sqrt 2 } }}{{2\pi }} = \dfrac{{\sqrt {2 + \sqrt 2 } }}{T} \approx 92,39Hz\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com