Giải các phương trình và hệ phương trình sau:a) \(\dfrac{2}{{\sqrt 2 }}x + \sqrt 2 x = 4\)b) \({x^4} -
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a) \(\dfrac{2}{{\sqrt 2 }}x + \sqrt 2 x = 4\)
b) \({x^4} - 18{x^2} + 18 = 0\)
c) \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = - 2\\2x - 4y = 16\end{array} \right.\)
a) Quy đồng, giải phương trình bậc nhất.
b) Đặt ẩn phụ, đưa về phương trình bậc hai một ẩn.
c) Giải hệ bằng phương pháp cộng đại số.
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{2}{{\sqrt 2 }}x + \sqrt 2 x = 4\\ \Leftrightarrow \sqrt 2 x + \sqrt 2 x = 4\\ \Leftrightarrow 2\sqrt 2 x = 4\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{4}{{2\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \sqrt 2 \).
b) \({x^4} - 18{x^2} + 18 = 0\)
Đặt \(t = {x^2} \ge 0\), phương trình trở thành:
\(\begin{array}{l}{t^2} - 18t + 81 = 0 \Leftrightarrow {t^2} - 2.t.9 + {9^2} = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {t - 9} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow t = 9\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)
Với \(t = 9 \Rightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow x = \pm 3\).
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm 3} \right\}\).
c) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = - 2\\2x - 4y = 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3y\\2x - 4y = 16\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3y\\2\left( { - 2 - 3y} \right) - 4y = 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3y\\ - 4 - 6y - 4y = 16\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3y\\ - 10y = 20\end{array} \right. \Leftrightarrow \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 - 3.\left( { - 2} \right)\\y = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = - 2\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {4; - 2} \right)\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com