Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a.\) Biết mặt bên \(ABB'A'\)

Câu hỏi số 670627:
Vận dụng

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a.\) Biết mặt bên \(ABB'A'\) là hình thoi có góc \(\widehat {BAA'} = {120^0}\), mặt bên \(ACC'A'\) là hình chữ nhật. Tính thể tích khối lăng trụ đó.

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:670627
Phương pháp giải

Xác định đường cao B’H của lăng trụ. Đặt B’H = x

Lập phương trình theo x tìm x từ đó tính thể tích lăng trụ

Giải chi tiết

 

Do mặt bên \(ABB'A'\) là hình thoi có góc \(\angle BAA' = {120^0}\) nên \(\Delta ABB'\) đều

Gọi M là trung điểm của AB \( \Rightarrow B'M \bot AB\)

\(\Delta ABC\) đều nên \(CM \bot AB \Rightarrow AB \bot \left( {B'MC} \right)\)

Kẻ \(B'H \bot MC \Rightarrow B'H \bot \left( {ABC} \right)\)

Kẻ \(CK \bot B'M \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}CK \bot B'M\\CK \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow CK \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow CK \bot AK\)

Gọi \(B'H = x \Rightarrow B'H = CK = x\) (Do \(\Delta MCB'\) cân tại M)

\(\begin{array}{l}MK = \sqrt {M{C^2} - C{K^2}}  = \sqrt {\dfrac{3}{4}{a^2} - {x^2}} \\ \Rightarrow B'K = B'M - MK = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}a - \sqrt {\dfrac{3}{4}{a^2} - {x^2}} \end{array}\)

Do \(\angle A'B'M = \angle AB'M + \angle A'B'A = {30^0} + {60^0} = {90^0}\)

\( \Rightarrow \Delta A'B'K\) vuông tại B’

\( \Rightarrow A'{K^2} = A'{B'^2} + B'{K^2} = {a^2} + {\left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}a - \sqrt {\dfrac{3}{4}{a^2} - {x^2}} } \right)^2} = \dfrac{{5{a^2}}}{2} - \sqrt 3 a.\sqrt {\dfrac{3}{4}{a^2} - {x^2}}  - {x^2}\)

Do \(A'C'CA\) là hình chữ nhật mà \(AC = AA' = a\) nên \(A'C'CA\) là hình vuông

\( \Rightarrow A'C' = a\sqrt 2 \)

Do \(\Delta A'KC\) vuông tại K nên ta có phương trình

\(\begin{array}{l}A'{K^2} + K{C^2} = A'{C^2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{5{a^2}}}{2} - \sqrt 3 a.\sqrt {\dfrac{3}{4}{a^2} - {x^2}}  - {x^2} + {x^2} = {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{a^2}}}{2} = \sqrt 3 a.\sqrt {\dfrac{3}{4}{a^2} - {x^2}} \\ \Leftrightarrow \dfrac{a}{2} = \sqrt 3 \sqrt {\dfrac{3}{4}{a^2} - {x^2}} \\ \Leftrightarrow \dfrac{{{a^2}}}{4} = \dfrac{9}{4}{a^2} - 3{x^2}\\ \Leftrightarrow 3{x^2} = 2{a^2} \Leftrightarrow x = \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}a\\ \Rightarrow {V_{ABCA'B'C'}} = B'H.{S_{ABC}} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}a.\dfrac{{\sqrt 3 }}{4}{a^2} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{4}{a^3}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com