Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Sự chuyển hóa của các chất vô cơ

Sự chuyển hóa của các chất vô cơ

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Cho một hổn hợp gồm Fe3O4, Al2O3 và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B1 và chất rắn B2. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch B1 thu được dung dịch B3 và kết tủa B4. Nung B4 trong không khi đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B5. Cho khí H2 dư đi qua B5, nung nóng, thu được chất rắn B6. Coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

1) Xác định thành phần các chất có trong B1, B2, B3, B4, B5B6.

2) Viết các phương trình hóa học minh họa.

Câu hỏi:676473
Phương pháp giải

Phương trình phản ứng hóa học, tính chất hóa học của một số oxit.

Giải chi tiết

1) Sơ đồ phản ứng:

B1: FeCl2, CuCl2, AlCl3 và HCl dư

B2: Cu.

B3: NaCl, NaAlO2, NaOH dư

B4: Fe(OH)2, Cu(OH)2.

B5: Fe2O3, CuO.

B6: Fe, Cu

2) Các phương trình phản ứng:

$\begin{aligned} & \mathrm{Fe}_3 \mathrm{O}_4+8 \mathrm{HCl} \longrightarrow 2 \mathrm{FeCl}_3+\mathrm{FeCl}_2+4 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\ & \mathrm{Al}_2 \mathrm{O}_3+6 \mathrm{HCl} \longrightarrow 2 \mathrm{AlCl}_3+3 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\ & \mathrm{Cu}+2 \mathrm{FeCl}_3 \longrightarrow \mathrm{CuCl}_2+2 \mathrm{FeCl}_2\end{aligned}$

Dung dịch B1: FeCl2, CuCl2, AlCl3 và HCl dư

Chất rắn B2: Cu

$\begin{aligned} & \mathrm{HCl}+\mathrm{NaOH} \longrightarrow \mathrm{NaCl}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\ & \mathrm{FeCl}_2+2 \mathrm{NaOH} \longrightarrow \mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_2 \downarrow+2 \mathrm{NaCl} \\ & \mathrm{CuCl}_2+2 \mathrm{NaOH} \longrightarrow \mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_2 \downarrow+2 \mathrm{NaCl} \\ & \mathrm{AlCl}_3+3 \mathrm{NaOH} \longrightarrow \mathrm{Al}(\mathrm{OH})_3 \downarrow+3 \mathrm{NaCl} \\ & \mathrm{Al}(\mathrm{OH})_3+\mathrm{NaOH} \longrightarrow \mathrm{NaAlO}_2+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}\end{aligned}$

Dung dịch B3: NaCl, NaAlO2 và NaOH dư

Kết tủa B4: Fe(OH)2, Cu(OH)2

Nung B4 trong không khí đến khối lượng không đổi:

$\begin{aligned} & 4 \mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_2+\mathrm{O}_2 \xrightarrow{\mathrm{t}^{\circ}} 2 \mathrm{Fe}_2 \mathrm{O}_3+4 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\ & \mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_2 \xrightarrow{\mathrm{t}^{\circ}} \mathrm{CuO}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}\end{aligned}$

B5 gồm Fe2O3 và CuO.

Cho khí H2 dư đi qua B5 nung nóng:

$\begin{aligned} & \mathrm{Fe}_2 \mathrm{O}_3+3 \mathrm{H}_2 \xrightarrow{\mathrm{t}^{\circ}} 2 \mathrm{Fe}+3 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\ & \mathrm{CuO}+\mathrm{H}_2 \xrightarrow{\mathrm{t}^{\circ}} \mathrm{Cu}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\ & \end{aligned}$

B6 chứa Fe và Cu

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Nước Javen là dung dịch chứa hỗn hợp muối NaCl và NaClO (natri hipoclorit). Muối NaClO có tính oxy hóa mạnh, do vậy nước Javen có khả năng tấy màu và sát trùng. Hàm lượng hipoclorit trong nước Javen có thể được xác định như sau:

- Pha loãng 5,00 ml dung dịch Javen với nước cất được 100 ml dung dịch D1.

- Lấy 10,00 ml dung dịch D1 cho vào bình tam giác, sau đó thêm dung dịch axit sunfuric loãng dư, lắc đều, được dung dịch D2. Thêm tiếp 10,00 ml dung dịch KI 0,2M vào dung dịch D2, lắc đều được dung dịch D3. Để phản ứng hoàn toàn với lượng iốt trong dung dịch D3 cần 15,00 ml dung dịch Na2S2O3. Biết các phản ưng xảy ra theo các phương trinh hóa học sau:

$\begin{aligned} & \mathrm{NaClO}+2 \mathrm{KI}+\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{I}_2+\mathrm{NaCl}+\mathrm{D} 4+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\ & \mathrm{I}_2+2 \mathrm{Na}_2 \mathrm{~S}_2 \mathrm{O}_3 \rightarrow 2 \mathrm{NaI}+\mathrm{D} 5\end{aligned}$

1) Xác định công thức hóa học của các chất D4, D5.

2) Tinh nồng độ (theo mol/l) của NaClO trong mẫu nước Javen trên.

Câu hỏi:676474
Phương pháp giải

Tính toán theo phương trình phản ứng.

Giải chi tiết

1) D4: K2SO4; D5: Na2S4O6

2) \({n_{NaClO}} = {n_{{I_2}}} = \dfrac{1}{2}.{n_{N{a_2}{S_2}{O_3}}}\)

\({C_{NaClO}} = \dfrac{{0,5.{C_{N{a_2}{S_2}{O_3}}}.{V_{N{a_2}{S_2}{O_3}}}}}{{{V_{Javen}}}}.\dfrac{{100,0ml}}{{10,0ml}} = \dfrac{{0,5.0,1M.15,00ml}}{{5ml}}.\dfrac{{100,0ml}}{{10,0ml}} = 1,5M\)

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com