1) Cho hỗn hợp gồm các chất rắn sau: MgCO3, CuO, NaCl. Hãy lập sơ đồ tách các kim loại Mg, Cu,
1) Cho hỗn hợp gồm các chất rắn sau: MgCO3, CuO, NaCl. Hãy lập sơ đồ tách các kim loại Mg, Cu, Na riêng biệt, sao cho không làm thay đổi khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Các điều kiện và dụng cụ cần thiết có đủ. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2) Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO4 1,5M, khuấy đều thuđược 13,8 gam kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho T tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, lọclấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40,95 gam chất rắn. Các phản ứng xảyra hoàn toàn. Tính m.
Dựa vào tính chất hoá học của các chất.
Cách giải
1)
Các phương trình hoá học
2NaCl ⟶ 2Na + Cl2 (đpnc)
MgCO3 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ MgO + CO2
CuO + CO $\xrightarrow{{{t^0}}}$ Cu + CO2
MgO + HCl ⟶ MgCl2 + H2O
MgCl2 ⟶ Mg + Cl2 (đpnc)
2)
NNa = a (mol), nFe = b (mol), nAl = c (mol)
X tác dụng với H2O dư
nH2 = 0,4 (mol)
2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2
a a 0,5a
2Al + 2NaOH + 2H2O ⟶ 2NaAlO2 + 3H2
TH1: Al hết, NaOH dư
2Al + 2NaOH + 2H2O ⟶ 2NaAlO2 + 3H2
c c c 1,5c (mol)
nH2 = 0,5a + 1,5c = 0,4 (1)
Chất rắn Z: Fe (b mol)
Z tác dụng với dung dịch CuSO4
nCuSO4 = 0,15.1 = 0,15 (mol)
Nếu kim loại chỉ có Cu ⟹ nCu = 13,8/64 = 0,21 > nCuSO4 = 0,15 (mol) (vô lý)
⟹ CuSO4 hết, Fe dư ⟹ dung dịch T chỉ có 1 muối FeSO4 ⟹ Loại
TH2: Al dư, NaOH hết
2Al + 2NaOH + 2H2O ⟶ 2NaAlO2 + 3H2
a a a 1,5a (mol)
nH2 = 0,5a + 1,5a = 0,4 ⟹ a = 0,12 (2)
Chất rắn Z gồm Fe (a mol), Al dư (c – 0,2) mol
Z tác dụng với dung dich CuSO4
Kim loại thu được là Cu ⟹ nCu = 0,12 (mol)
nCuSO4 > nCu ⟹ CuSO4 dư, Al và Fe đều hết
Nếu kim loại chỉ có Cu ⟹ nCu = 13,8/64 = > nCuSO4 = 0,15 (mol) (vô lý)
⟹ CuSO4 hết
Dung dịch T chứa 2 muối ⟹ Al hết, Fe dư
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
(c - 0,2) → (1,5c – 0,3) (0,5c –0,1) (1,5c – 0,3) (mol)
Fe + CuSO4 ⟶ FeSO4 + Cu
x ⟶ x x x (mol)
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 ⟶ Ba(AlO2)2 + 4H2O
ncuso4 = (1,5c - 0,3) + x = 0,15 (3)
Kim loại gồm: Cu : 0,15 mol; Fe dư: (b − x) mol
⇒ 64.0,15 + 56.(b-x) = 13,8 ⇒ b – x = 0,075 (4)
Dung dịch T: Al2(SO4)3: (0,5c – 0,1) mol; FeSO4 (x mol)
Dung dịch T tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 ⟶ 3BaSO4 + 2Al(OH)3
(0,5c – 0,1) (1,5c – 0,3) (mol)
FeSO4 + Ba(OH)2 ⟶ BaSO4 + Fe(OH)2
x x (mol)
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 ⟶ Ba(AlO2)2 + 4H2O
Kết tủa: BaSO4 (0,15 mol), Fe(OH)2 (x mol)
Nung kết tủa trong không khí
4Fe(OH)2 + O2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ 2Fe2O3 + 4H2O
Chất rắn thu được là BaSO4 (0,15 mol), Fe2O3 (0,5x mol)
⟹ 233.0,15 + 160.0,5x = 40,95
⟹ x = 0,075 (mol) (5)
Từ 3, 4, 5 ⟹ b = 0,15; c = 0,25
m = 23.0,2 + 56.0,15 + 27.0,25 = 19,75 (gam)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com