Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

1. Hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon mạch hở có công thức dạng CnH2n (X), CmH2m+2 (Y). Cho 8,96 lít A đi

Câu hỏi số 681964:
Vận dụng cao

1. Hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon mạch hở có công thức dạng CnH2n (X), CmH2m+2 (Y). Cho 8,96 lít A đi qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và thoát ra 6,72 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra, thu được 13,44 lít CO2 (thể tích các khí đo ở đktc).

a) Xác định công thức phân tử của X và Y.

b) Cho 5,84 gam hỗn hợp B gồm khí X và H2 vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác, đun nóng bình, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí C. Dẫn hỗn hợp C qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 2,688 lít hỗn hợp khí D thoát ra (đktc), biết tỉ khối hơi của D so với H2 là 22. Tính % thể tích khí X trong hỗn hợp B.

2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 0,45 mol O2 và thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và nước. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hoá học của các chất.

Giải chi tiết

1.

a)

nA = 8,96/22,4 = 0,4 mol

n khí thoát ra = 6,72/22,4 = 0,3 mol

nCO2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol

Đặt số mol các chất trong A: CnH2n (a mol); CmH2m + 2 (b mol).

⟹ a + b=0,4     (I)

A tác dụng với dung dịch Br2.

CnH2n+ Br2 → CnH2n Br2    (1)

Trường hợp 1: Br2

CnH2n+ Br2 → CnH2n Br2       (1)

a→         a           a                 mol

mCnH2n= mbình brom tăng  ⟹ 14na = 5,6 ⟹ na = 0,4  (II)

Khí thoát ra là CmH2m + 2 (b mol).

⟹ b = 0,3   (III)

Từ (I),(III) ⟹ a = 0,1

Từ (II) ⟹ n0,1 = 0,4 ⟹ n = 4 ⟹ X: C4H8

Đốt cháy khí thoát ra:

BTNT”C” ⟹  m.nCmH2m+2 = nCO2 ⟹ m.0,3 = 0,6 ⟹ m = 2 ⟹ Y: C2H6

Trường hợp 2: CnH2n

CnH2n + Br2 → CnH2n Br2       (1)

x→         x            x                 mol

mCnH2n (pứ)= mbình brom tăng  ⟹ 14nx = 5,6 ⟹ nx =0,4  (II.2)  

Khí thoát ra là: CnH2n (dư): (a-x) mol; CmH2m + 2 (b mol).

a  ̶  x + b = 0,3 ⟹ 0,4  ̶  x = 0,3 ⟹ x = 0,1 mol

⟹ 0,1n = 0,4 ⟹ n = 4 ⟹ X: C4H8     

BTNT”C” → n(a-x) + mb = 0,6  ⟹ na + mb - nx = 0,6

⟹ na + mb - 0,4 = 0,6 ⟹ na + mb = 1   (III.2)

Trường hợp 2.1: X: C4H8; Y : CH4

Trường hợp 2.2: X: C4H8 ; Y: C2H6

b)

Đặt số mol các chất trong B: C4H8: x mol; H2 : y mol.

mC4H8 + mH2 = mB ⟹ 56x + 2y = 5,84        (*)

Nung B với xúc tác Ni

C4H8 + H2 → C4H10

Z →      z        z      mol

Hỗn hợp khí C: C4H8 dư: (x - z) mol; H2 dư: (y - z) mol; C4H10: z mol.

Dẫn C qua dung dịch Br2 dư:

C4H8 + Br2 →C4H8Br2

Hỗn hợp khí D : H2 dư: (y – z) mol; C4H10: z mol.

nD = 2,688/22,4 = 0,12 mol

⟹ mD = 0,12.44 = 5,28 gam

Từ (*) ⟹ 56x+2.0,12 = 5,84 ⇒ x = 0,1

%VC4H8 = 0,1.100% /( 0,1 + 0,12) = 45,45%

2.

Hấp thụ sản phẩm cháy (CO2, H2O) vào dung dịch nước vôi trong dư:

nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol

CO2  + Ca(OH)2 →  CaCO3 ↓ + H2O

0,3                            ←0,3                     mol

⟹ nCO2 = 0,3 mol

Đặt công thức của A: CxHyOz

Phương trình hóa học:

nCO2 = 0,1x = 0,3 ⟹ x = 3

= (x + 0,25y - 0,5z).0,1= 0,45 ⟹ (3 + 0,25y - 0,5z).0,1 = 0,45 ⟹ y - 2z=6 ⟹ y > 6

Trường hợp 1: Công thức phân tử của A là C3H8O

Công thức cấu tạo thỏa mãn A:

Công thức cấu tạo thỏa mãn A:

Câu hỏi:681964

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com