Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở có giá trị \({R_1} = 6\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 4\,\,\Omega
Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở có giá trị \({R_1} = 6\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 4\,\,\Omega ;\,\,{R_3} = 2\,\,\Omega \); đèn ghi (6V – 6W), nguồn điện có suất điện động \(\xi = 24\,\,V;\,\,r = 1\,\,\Omega \) và tụ \(C = 4\,\,\mu F\). Xác định điện tích của tụ.
Xác định cấu trúc mạch điện và điện trở tương đương của mạch điện
Công thức định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
Điện tích của tụ điện: q = C.U
Cấu trúc mạch điện: \({R_3}nt\left[ {\left( {{R_1}ntD} \right)//{R_2}} \right]\)
Điện trở của đèn là:
\({R_D} = \dfrac{{{U_{dm}}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{6^2}}}{6} = 6\,\,\left( \Omega \right)\)
Điện trở tương đương của mạch điện là:
\(\begin{array}{l}{R_{1D}} = {R_1} + {R_D} = 6 + 6 = 12\,\,\left( \Omega \right)\\{R_{1D2}} = \dfrac{{{R_{1D}}.{R_2}}}{{{R_{1D}} + {R_2}}} = \dfrac{{12.4}}{{12 + 4}} = 3\,\,\left( \Omega \right)\\R = {R_3} + {R_{1D2}} = 2 + 3 = 5\,\,\left( \Omega \right)\end{array}\)
Cường độ dòng điện qua mạch là:
\(\begin{array}{l}I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{{24}}{{5 + 1}} = 4\,\,\left( A \right)\\{U_3} = I.{R_3} = 4.2 = 8\,\,\left( V \right)\\{U_{1D2}} = I.{R_{1D2}} = 4.3 = 12\,\,\left( V \right)\\{I_{1D}} = \dfrac{{{U_{1D2}}}}{{{R_{1D}}}} = \dfrac{{12}}{{12}} = 1\,\,\left( A \right)\\{U_1} = {I_{1D}}.{R_1} = 1.6 = 6\,\,\left( V \right)\end{array}\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là:
\({U_C} = {U_3} + {U_1} = 8 + 6 = 14\,\,\left( V \right)\)
Điện tích của tụ là:
\(q = C.{U_C} = {4.10^{ - 6}}.14 = 5,{6.10^{ - 5}}\,\,\left( C \right)\)
Đáp số \(5,{6.10^{ - 5}}\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com