Dùng prôtôn bắn phá hạt nhân \({}_4^9Be\) đứng yên sinh ra hạt \(\alpha \) và hạt X. Coi phản ứng
Dùng prôtôn bắn phá hạt nhân \({}_4^9Be\) đứng yên sinh ra hạt \(\alpha \) và hạt X. Coi phản ứng không sinh ra tia \(\gamma \) (gamma). Gọi tổng động năng của hai hạt sinh ra là \({K_s}\); động năng của prôtôn là \({K_0}\). Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \({K_s}\) vào \({K_0}\). Biết \({K_0} = 1,80\,\,MeV\), hạt \(\alpha \) có động năng 6,6 MeV. Coi khối lượng các hạt nhân tính theo u bằng số khối của nó. Góc hợp bởi vectơ vận tốc của hạt X và vectơ vận tốc của prôtôn là
Đáp án đúng là: C
Năng lượng của phản ứng hạt nhân: \(\Delta E = \left( {{m_t} - {m_s}} \right).{c^2}\)
Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:
\({}_1^1p + {}_4^9Be \to {}_2^4\alpha + {}_3^6X\)
Năng lượng của phản ứng là:
\(\Delta E = {K_S} - {K_0} = \left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2} = const\)
(\({m_t} - {m_s}\) không đổi nên \(\Delta E\) không đổi khi thay đổi \({K_0}\))
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {K_S} - 1,8 = 9,5 - 0 \Rightarrow {K_S} = 11,3\,\,\left( {MeV} \right)\\ \to {K_X} = {K_S} - {K_\alpha } = 11,3 - 6,6 = 4,7\,\,\left( {MeV} \right)\end{array}\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có:
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {{p_\alpha }} = \overrightarrow {{p_0}} - \overrightarrow {{p_X}} \Rightarrow p_\alpha ^2 = p_0^2 + p_X^2 - 2{p_0}.{p_X}\cos \alpha \\ \Rightarrow {m_\alpha }{K_\alpha } = {m_p}{K_0} + {m_X}{K_X} - 2.\sqrt {{m_p}{K_0}} .\sqrt {{m_X}{K_X}} \cos \alpha \\ \Rightarrow 4.6,6 = 1,8 + 6.4,7 - 2.\sqrt {1,8} .\sqrt {6.4,7} \cos \alpha \Rightarrow \alpha \approx 75,{4^o}\end{array}\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com