Cho hai biểu thức: \(A = \dfrac{{x + 3}}{{\sqrt x - 2}}\) và \(B = \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x
Cho hai biểu thức: \(A = \dfrac{{x + 3}}{{\sqrt x - 2}}\) và \(B = \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 2}} - \dfrac{{3\sqrt x + 6}}{{x - 4}}\) với \(x > 0,x \ne 4\).
a) Tính giá trị biểu thức \(A\) khi \(x = 16\).
b) Rút gọn biểu thức \(B\).
c) So sánh biểu thức \(\dfrac{A}{B}\) với 3 .
a) Thay \(x = 16\) vào biểu thức A.
b) Quy đồng và rút gọn.
c) Xét hiệu \(\dfrac{A}{B} - 3\).
a) Thay \(x = 16\) (tmđk) vào \(A\) ta có: \(A = \dfrac{{16 + 3}}{{\sqrt {16} - 2}} = \dfrac{{19}}{{4 - 2}} = \dfrac{{19}}{2}\)
Vậy với \(x = 16\) thì \(A = \dfrac{{19}}{2}\).
b) ĐKXĐ: \(x > 0,x \ne 4\)
\(B = \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 2}} - \dfrac{{3\sqrt x + 6}}{{x - 4}}\)
\(B = \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 2}} - \dfrac{{3\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\)
\(B = \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x - 2}} - \dfrac{3}{{\sqrt x - 2}}\)
\(B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}\)
c) \(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{x + 3}}{{\sqrt x - 2}}:\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} = \dfrac{{x + 3}}{{\sqrt x - 2}}.\dfrac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x }} = \dfrac{{x + 3}}{{\sqrt x }}\)
Ta có:
\(\dfrac{A}{B} - 3 = \dfrac{{x + 3}}{{\sqrt x }} - 3\)
\( = \dfrac{{x + 3}}{{\sqrt x }} - \dfrac{{3\sqrt x }}{{\sqrt x }}\)
\( = \dfrac{{x - 3\sqrt x + 3}}{{\sqrt x }}\)
\( = \dfrac{{x - 2.\dfrac{3}{2}\sqrt x + \dfrac{9}{4} + \dfrac{3}{4}}}{{\sqrt x }}\)
\( = \dfrac{{{{\left( {x - \dfrac{3}{2}} \right)}^2} + \dfrac{3}{4}}}{{\sqrt x }} > 0\)
\( \Rightarrow \dfrac{A}{B} > 3\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com