a) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình \(\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 6\).b) Tìm
a) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình \(\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 6\).
b) Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho \({(2n + 1)^3} + 1\) chia hết cho \({2^{2024}}\).
c) Cho các số thực \({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}}\) thay đổi. Chứng minh rằng: \({a^2} + {b^2} + {c^2} \ge ab + bc + ca\).
d) Cho các số thực \({b_1} \ge {b_2} > 0;{a_1} \ge {b_1};{a_1}{a_2} \ge {b_1}{b_2}\). Chứng minh rằng: \({a_1} + {a_2} \ge {b_1} + {b_2}\).
Quảng cáo
a) Vì \(x,y\) là các số nguyên dương nên \(x + 1 \ge 2\) và \(y + 1 \ge 2\).
b) Với các số nguyên \(a,b\), ký hiệu \(b\mid a\) nghĩa là a chia hết cho b hoặc b là ước của a .
Ta tách: \({(2n + 1)^3} + 1 = 2\left( {n + 1} \right)\left( {4{n^2} + 2n + 1} \right)\).
c) Đưa về dạng \({(a - b)^2} + {(b - c)^2} + {(c - a)^2} \ge 0\)
d) Bổ đề (Khai triển Abel): Với bốn số thực \({x_1},{x_2},{y_1},{y_2}\) bất kì thì luôn có:
\({x_1}{y_1} + {x_2}{y_2} = \left( {{x_1} - {x_2}} \right){y_1} + {x_2}\left( {{y_1} + {y_2}} \right)\)
Đẳng thức trên là hiển nhiên, ta chỉ cần khai triển vế phải dễ dàng thu được vế trái.
Áp dụng Bổ đề trên vào bài toán.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










