Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời 3 câu sau:Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời 3 câu sau:

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều \(ABC\), \(AB = a\), \(SA = a\sqrt 3 \).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Biết \(S.ABC\) là hình chóp tam giác đều, tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:771982
Giải chi tiết

Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều \(ABC\). Khi đó \(AO = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Ta có \(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}}  = \sqrt {{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2} - {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}  = \dfrac{{2a\sqrt 6 }}{3}\).

Diện tích tam giác đều \(ABC\) là \({S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\).

Thể tích khối chóp \(S.ABC\) là \(V = \dfrac{1}{3}Sh = \dfrac{1}{3}{S_{ABC}}.SO = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\dfrac{{2a\sqrt 6 }}{3} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Biết \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BC\).

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:771983
Giải chi tiết

Gọi M là trung điểm BC. Khi đó \(AM \bot BC\) và \(AM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Ta có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SA \bot AM\).

Do đó \(AM\) là đoạn vuông góc chung của \(SA\) và \(BC\).

Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BC\) là \(AM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Biết tam giác \(SAB\) cân tại \(S\) và \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\). Tính sin của góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:771984
Giải chi tiết

Gọi I là trung điểm AB. Khi đó \(SI \bot AB \Rightarrow SI \bot \left( {ABC} \right)\). Ta có \(SI = \sqrt {S{A^2} - I{A^2}}  = \sqrt {{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2} - {{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)}^2}}  = \dfrac{{a\sqrt {11} }}{2}\)

Gọi \(K\) là hình chiếu của \(I\) trên \(AC\). Ta có \(IK = IA.\sin \widehat {BAC} = \dfrac{a}{2}.\sin {60^0} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

Do đó \(SK = \sqrt {S{I^2} + I{K^2}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{{a\sqrt {11} }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}} \right)}^2}}  = \dfrac{{a\sqrt {47} }}{4}\).

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AC \bot IK\\AC \bot SI\end{array} \right.\) nên \(AC \bot \left( {SIK} \right) \Rightarrow AC \bot SK\). Do đó \({S_{SAC}} = \dfrac{1}{2}SK.AC = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{a\sqrt {47} }}{4}.a = \dfrac{{{a^2}\sqrt {47} }}{8}\).

Gọi H là hình chiếu của B trên \(\left( {SAC} \right)\).Khi đó góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) là \(\widehat {BSH}\).

Ta có \(BH.{S_{SAC}} = SI.{S_{ABC}} \Rightarrow BH = \dfrac{{SI.{S_{ABC}}}}{{{S_{SAC}}}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt {11} }}{2}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}}}{{\dfrac{{{a^2}\sqrt {47} }}{8}}} = \dfrac{{a\sqrt {1551} }}{{47}}\).

Vậy \(\sin \widehat {BSH} = \dfrac{{BH}}{{SB}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt {1551} }}{{47}}}}{{a\sqrt 3 }} = \dfrac{{\sqrt {517} }}{{47}}\).

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com