Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

CẶP OXI HÓA – KHỬ CỦA KIM LOẠI      Trong một phản ứng oxi hóa

CẶP OXI HÓA – KHỬ CỦA KIM LOẠI

     Trong một phản ứng oxi hóa – khử, luôn có sự tham gia của chất oxi hóa (chất nhận electron) và chất khử (chất nhường electron). Dạng oxi hóa – khử của một nguyên tử hay một nhóm nguyên tử được viết dưới dạng: oxh/kh. Thế điện cực của cặp oxi hóa – khử của kim loại trong điều kiện chuẩn (nồng độ ion kim loại trong dung dịch ở 1M, ở nhiệt độ 25oC) được gọi là thế điện cực chuẩn của kim loại. Thế điện cực chuẩn được kí hiệu được kí hiệu là \(E_{oxh/kh}^o\), đơn vị thường dùng là volt (V).

     Các kim loại đều có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử càng lớn thì tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh, tính khử của dạng khử càng yếu và ngược lại. Nguyên tắc chung của phản ứng oxi hóa khử là:

 

     Khi tham gia phản ứng hóa học, so sánh giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử của các chất tham gia mà người ta có thể dự đoán xu hướng phản ứng và chất sản phẩm của phản ứng hóa học đó.


Bảng 1. Bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử của kim loại

 

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Cl2 Fe2+ Fe2+ Fe Cu+ Cu

Cho các cặp oxi hóa – khử:

Cl2/2Cl-, Fe2+/Fe, Cu+/Cu, Fe3+/Fe2+

- Dạng oxi hóa của cặp oxi hóa - khử Cl2/2Cl-

- Dạng khử của cặp oxi hóa – khử Cu+/Cu là

- vừa là dạng oxi hóa, vừa là dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.

Đáp án đúng là: Cl2; Cu

Câu hỏi:778965
Phương pháp giải

Dạng oxi hóa – khử của một nguyên tử hay một nhóm nguyên tử được viết dưới dạng: oxh/kh.

Giải chi tiết

- Dạng oxi hóa của cặp oxi hóa - khử Cl2/2Cl- là Cl2.

- Dạng khử của cặp oxi hóa – khử Cu+/Cu là Cu.

- Fe2+ vừa là dạng oxi hóa, vừa là dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.

Đáp án cần chọn là: Cl2; Cu

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Điền từ không quá hai tiếng thích hợp vào chỗ trống?

“Quy tắc alpha” dự đoán chiều phản ứng chiều phản ứng oxi hóa – khử theo thế điện cực chuẩn:

Dựa vào hình trên, ta suy ra được: Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp $Y^{n +}/Y$ ___________ giá trị thế điện cực chuẩn của cặp $X^{m +}/X$.

Đáp án đúng là: lớn hơn

Câu hỏi:778967
Phương pháp giải

Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử càng lớn thì tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh, tính khử của dạng khử càng yếu và ngược lại.

Nguyên tắc chung của phản ứng oxi hóa khử là:

Giải chi tiết

Dựa vào hình trên, ta suy ra được: Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp $Y^{n +}/Y$ lớn hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp $X^{m +}/X$.

Đáp án cần điền là: lớn hơn

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Cho phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ xác định hàm lượng sắt (II) trong một mẫu chất như sau: $\left. \mathbf{10FeS}\mathbf{O}_{\mathbf{4}} + \mathbf{2KMn}\mathbf{O}_{\mathbf{4}}~ + \mathbf{8}\mathbf{H}_{\mathbf{2}}\mathbf{S}\mathbf{O}_{\mathbf{4}}~\rightarrow\mathbf{5F}\mathbf{e}_{\mathbf{2}}\left( {\mathbf{S}\mathbf{O}_{\mathbf{4}}} \right)_{\mathbf{3}}~ + \ \mathbf{K}_{\mathbf{2}}\mathbf{S}\mathbf{O}_{\mathbf{4}}~ + \ \mathbf{2MnS}\mathbf{O}_{\mathbf{4}}~ + \ \mathbf{8}\mathbf{H}_{\mathbf{2}}\mathbf{O} \right.$

Các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Đúng Sai
a) Chất oxi hóa là $FeSO_{4}$, chất khử là $H_{2}SO_{4}$.
b) Môi trường thực hiện phản ứng trên có pH < 7.
c) Từ phản ứng trên ta có: $E_{Fe^{3 +}/Fe^{2 +}}^{o} > E_{MnO_{4}^{-}/Mn^{2 +}}^{o}$.
d) Phản ứng trên làm mất màu $KMnO_{4}$ nên không cần sử dụng chỉ thị để nhận biết điểm dừng chuẩn độ.

Đáp án đúng là: S; Đ; S; Đ

Câu hỏi:778968
Phương pháp giải

Lí thuyết về phản ứng oxi hoá – khử, thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử.

Giải chi tiết

a) sai, vì chất oxi hóa là KMnO4, chất khử là FeSO4.

b) đúng.

c) sai, vì $E_{Fe^{3 +}/Fe^{2 +}}^{o} < E_{MnO_{4}^{-}/Mn^{2 +}}^{o}$

d) đúng.

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; Đ

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

Lưu ý: s là chất rắn, aq là dung dịch.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:778969
Phương pháp giải

Nguyên tắc chung của phản ứng oxi hóa khử là:

Giải chi tiết

Các phản ứng xảy ra: a

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Thế điện cực chuẩn của cặp $M^{n +}/M$ ($M$ là kim loại) bằng −3,040V. Những phát biểu liên quan đến cặp oxi hóa – khử $M^{n +}/M$ nào sau đây là đúng?

Đáp án đúng là: A; B

Câu hỏi:778970
Phương pháp giải

Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử càng lớn thì tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh, tính khử của dạng khử càng yếu và ngược lại.

Giải chi tiết

a) đúng.

b) đúng.

c), d) sai

Đáp án cần chọn là: A; B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Cho phản ứng xảy ra như sau: $\left. Cr_{2}O_{7}^{2 -} + 14H^{+} + 6Fe^{2 +}\rightarrow 2Cr^{3 +} + 6Fe^{3 +} + 7H_{2}O \right.$

Giá trị nào dưới đây có thể là giá trị thế điện cực chuẩn của cặp $Cr_{2}O_{7}^{2 -}/Cr^{3 +}$?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:778971
Phương pháp giải

Căn cứ vào giá trị thế điện cực.

Giải chi tiết

Trong phương trình trên thì $E_{Fe^{3 +}/Fe^{2 +}}^{o} < E_{Cr_{2}O_{7}^{2 -}/Cr^{3 +}}^{o}$.

Mà thế khử của cặp Fe3+/Fe2+ là 0,771 V

⟹ giá trị thế điện cực chuẩn của cặp $Cr_{2}O_{7}^{2 -}/Cr^{3 +}$ = 1,33 V.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Sắp xếp sức điện động của các cặp pin theo thứ tự tăng dần.

1. Zn - Ag
2. Pb - Cu
3. Zn - Cu
4. Cu - Ag

Đáp án đúng là: 4-2-3-1

Câu hỏi:812748
Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính sức điện động: E0pin = E0cathode – E0anode

Giải chi tiết

Giá trị sức điện động của các cặp pin:

E0Zn-Ag = 0,799 – (-0,763) = 1,562V

E0Pb-Cu = 0,34 – (-0,126) = 0,466V

E0Zn-Cu = 0,34 – (-0,763) = 1,103V

E0Cu-Ag = 0,799 – 0,34 = 0,459V

Do đó, E0Cu-Ag  < E0Pb-Cu  < E0Zn-Cu < E0Zn-Ag

Đáp án cần chọn là: 4-2-3-1

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com