Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Rewrite these sentences.

Rewrite these sentences.

Trả lời cho các câu 798080, 798081, 798082, 798083, 798084 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

After we listened to some instructions for the course, we asked some questions.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:798081
Phương pháp giải
Viết lại câu
Giải chi tiết

After we listened to some instructions for the course, we asked some questions.

(Sau khi nghe một số hướng dẫn về khóa học, chúng tôi đã đặt ra một số câu hỏi.)

Cấu trúc: Having + V3 dùng để nói hành động xảy ra trước hành động chính.

B sai: having been listened nghĩa là bị nghe => sai nghĩa.

C sai: we had asked là thì quá khứ hoàn thành => không trùng khớp thì với câu gốc

D sai: listening the instructions => chuyển thành listen to

Tạm dịch: Sau khi nghe hướng dẫn của khóa học, chúng tôi đã đặt vài câu hỏi.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

He failed the university entrance exams, then he decided to train to become a tour guide.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798082
Phương pháp giải
Viết lại câu
Giải chi tiết

He failed the university entrance exams, then he decided to train to become a tour guide.

(Anh ấy đã trượt kỳ thi tuyển sinh đại học, sau đó anh quyết định đi học để trở thành hướng dẫn viên du lịch.)

Cấu trúc: Having + V3 dùng để nói hành động xảy ra trước hành động chính.

A. Quyết định đi học để trở thành hướng dẫn viên du lịch, anh ấy đã trượt kỳ thi.

B. Quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch, anh ấy đã trượt kỳ thi tuyển sinh đại học.

=> sai nghĩa

Câu D sai thì so với câu gốc

Tạm dịch: Vì trượt kỳ thi đại học, anh ấy quyết định học làm hướng dẫn viên du lịch.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

He had not studied hard enough, so he failed the exams.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798083
Phương pháp giải
Viết lại câu
Giải chi tiết

He had not studied hard enough, so he failed the exams. (Anh ấy đã không học hành chăm chỉ nên đã trượt kỳ thi.)

Cấu trúc: Having + V3 dùng để nói hành động xảy ra trước hành động chính.

Câu A sai trật tự từ

Câu C sai thì so với câu gốc

D. Sau khi trả lời các câu hỏi phỏng vấn xin việc, tôi phải chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn. => sai nghĩa

Tạm dịch: Vì đã không học chăm chỉ, anh ấy trượt kỳ thi.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

After I answered the job interview questions, I was asked to prepare a short presentation.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:798084
Phương pháp giải
Viết lại câu
Giải chi tiết

Cấu trúc: Having + V3 dùng để nói hành động xảy ra trước hành động chính.

A sai: Being answered là bị động => không đúng nghĩa so với câu gốc

B sử dụng sai dạng động từ being answering => sửa thành answering

D sai dạng phân từ having PII.

Tạm dịch: Sau khi trả lời câu hỏi phỏng vấn, tôi được yêu cầu chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Although I was injured, I kept running forward.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:798085
Phương pháp giải
Viết lại câu
Giải chi tiết

Although I was injured, I kept running forward.

(Mặc dù bị thương, tôi vẫn tiếp tục chạy về phía trước.)

Being + PII dùng như mệnh đề trạng ngữ chỉ mặc dù

A sai: despite + V-ing

C sai: Injuring là gây ra chấn thương => sai nghĩa so với câu gốc

D sai: although + S + V

Tạm dịch: Dù bị thương, tôi vẫn tiếp tục chạy về phía trước.

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com