Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Use the words given in CAPITALS to form a word that fits into the gap.

Use the words given in CAPITALS to form a word that fits into the gap.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Fruits and vegetables are packed with essential ________ that support your body's growth and overall health. (NUTRITION).

=> _________________________________

Đáp án đúng là: nutrients

Câu hỏi:808976
Phương pháp giải

Xác định từ gốc: NUTRITION (danh từ: sự dinh dưỡng).

Xem xét vị trí ngữ pháp: sau "essential" → cần danh từ đếm được ở dạng số nhiều để chỉ các chất dinh dưỡng

Giải chi tiết

"Nutrition" là danh từ không đếm được, chỉ khái niệm chung.

"Nutrient" là danh từ đếm được, nghĩa là "chất dinh dưỡng" (vitamin, khoáng chất, protein...).

Vì trong câu nói về "essential ___ that support your body's growth..." → cần danh từ số nhiều → nutrients.

Dịch:

Trái cây và rau quả chứa nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu giúp hỗ trợ sự phát triển và sức khỏe tổng thể của cơ thể bạn.

Đáp án cần điền là: nutrients

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

_________ of highly processed food can lead to serious long-term health consequences. (CONSUME)

=> _________________________________

Đáp án đúng là: Overconsumption

Câu hỏi:808977
Phương pháp giải

Xác định từ gốc: CONSUME (động từ: tiêu thụ).

Sau mạo từ "The" → cần danh từ.

Nghĩa: tiêu thụ quá mức → danh từ ghép: "over" + "consumption".

Nghĩa phù hợp: "nutrients" = các chất dinh dưỡng.

Giải chi tiết

"Consume" → động từ.

Danh từ của "consume" là "consumption".

Khi thêm tiền tố "over-" → "overconsumption" (sự tiêu thụ quá mức).

Nghĩa phù hợp với ngữ cảnh: ăn/tiêu thụ quá nhiều thực phẩm chế biến.

Dịch:
Sự tiêu thụ quá nhiều thực phẩm chế biến sẵn có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe lâu dài.

Đáp án cần điền là: Overconsumption

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Certain genetic diseases are sadly ________ no matter how early diagnosed or monitored (PREVENT)

=> _________________________________

Đáp án đúng là: unpreventable

Câu hỏi:808978
Phương pháp giải

Xác định từ gốc: PREVENT (động từ: ngăn chặn).

Trước chỗ trống có "are sadly ___" → cần tính từ.

Nghĩa: không thể ngăn chặn → thêm tiền tố phủ định "un-" và hậu tố tính từ "-able".

Giải chi tiết

"Prevent" → động từ.

Thêm "-able" → "preventable" (có thể ngăn chặn).

Thêm "un-" → "unpreventable" (không thể ngăn chặn).

Câu nói về bệnh di truyền mà dù phát hiện sớm vẫn không thể phòng tránh → hợp lý.

Dịch:
Một số bệnh di truyền đáng tiếc là không thể ngăn chặn dù được chẩn đoán hoặc theo dõi sớm đến đâu.

Đáp án cần điền là: unpreventable

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Before traveling abroad, you must be fully ______ against common illnesses like hepatitis or typhoid. (IMMUNE)

=> _________________________________

Đáp án đúng là: immunized

Câu hỏi:808979
Phương pháp giải

Xác định từ gốc: IMMUNE (tính từ: miễn dịch).

Sau "must be fully ___" → cần động từ ở dạng phân từ II (quá khứ) → bị động: "được tiêm chủng".

Giải chi tiết

"Immune" → miễn dịch.

Động từ: "immunize" → tiêm chủng, tạo miễn dịch

Dạng phân từ II: "immunized" → đã được tiêm phòng.

Nghĩa phù hợp: trước khi đi nước ngoài cần được tiêm phòng đầy đủ.

Dịch:

Trước khi đi nước ngoài, bạn phải được tiêm phòng đầy đủ các bệnh phổ biến như viêm gan hoặc thương hàn.

Đáp án cần điền là: immunized

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

The doctor explained that emotional _______ is just as important as physical care and nutrition (NOURISH).

=> _________________________________

Đáp án đúng là: nourishment

Câu hỏi:808980
Phương pháp giải

Xác định từ gốc: NOURISH (động từ: nuôi dưỡng).

Sau "emotional ___" → cần danh từ chỉ sự nuôi dưỡng.

Nghĩa: sự nuôi dưỡng (tinh thần).

Giải chi tiết

"Nourish" → nuôi dưỡng.

Danh từ: "nourishment" = sự nuôi dưỡng, bồi bổ (cả về thể chất và tinh thần).

Phù hợp với ngữ cảnh nói về sức khỏe tinh thần.

Dịch:
Bác sĩ giải thích rằng sự nuôi dưỡng tinh thần cũng quan trọng như chăm sóc thể chất và dinh dưỡng.

Đáp án cần điền là: nourishment

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Long-term exposure to toxic chemicals can be extremely_______ to human health and development. (INJURY)

=> _________________________________

Đáp án đúng là: injurious

Câu hỏi:808981
Phương pháp giải

Xác định từ gốc: INJURY (danh từ: chấn thương, tổn hại).

Sau "can be extremely ___" → cần tính từ mang nghĩa "gây hại".

Giải chi tiết

"Injury" → tổn thương.

Tính từ: "injurious" = có hại, gây hại.

Câu nói về tác hại của hóa chất độc → phù hợp.

Dịch:
Tiếp xúc lâu dài với các hóa chất độc hại có thể gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe và sự phát triển của con người.

Đáp án cần điền là: injurious

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com