(HSA – V–ACT – SPT – SPHN2) Choose the best answer (A, B, C, or D) to complete each
(HSA – V–ACT – SPT – SPHN2) Choose the best answer (A, B, C, or D) to complete each sentence.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:
She speaks English ______, so everyone can understand her easily.
Đáp án đúng là: B
Trạng từ
Lời giải:
She speaks English ______, so everyone can understand her easily.
(Cô ấy nói tiếng Anh ______, vì vậy mọi người đều có thể dễ dàng hiểu cô ấy.)
=> Sau động từ speaks cần trạng từ (adv) để bổ nghĩa cho hành động.
A. clear (adj) rõ ràng
B. clearly (adv) một cách rõ ràng
C. clarity (n) sự rõ ràng
D. clearing (n/ving) sự dọn dẹp
Tạm dịch: Cô ấy nói tiếng Anh một cách rõ ràng, vì vậy mọi người có thể hiểu cô ấy dễ dàng.
Đáp án cần chọn là: B
I ______ go to school by bike, but now I take the bus.
Đáp án đúng là: D
Trạng từ
Lời giải:
I ______ go to school by bike, but now I take the bus.
(Tôi ______ đi học bằng xe đạp, nhưng bây giờ tôi đi xe buýt.)
=> Câu có but now I take the bus –> nhấn mạnh sự thay đổi thói quen.
A. never (adv) không bao giờ
B. often (adv) thường xuyên
C. seldom (adv) hiếm khi
D. used to (v) đã từng (thói quen trong quá khứ, nay không còn)
Tạm dịch: Tôi đã từng đi học bằng xe đạp, nhưng bây giờ tôi đi xe buýt.
Đáp án cần chọn là: D
It’s raining heavily, so you should drive ______.
Đáp án đúng là: B
Trạng từ
Lời giải:
It’s raining heavily, so you should drive ______.
(Trời đang mưa rất to, vì vậy bạn nên lái xe ______.)
=> Sau động từ drive cần trạng từ để bổ nghĩa cho hành động
A. careful (adj) cẩn thận
B. carefully (adv) một cách cẩn thận
C. care (n/v) sự quan tâm / chăm sóc
D. caring (adj) chu đáo
Tạm dịch: Không ai học tốt tiếng Anh hơn Lan, phải không?
Đáp án cần chọn là: B
He came to the party late because he had been stuck in traffic for ______ an hour.
Đáp án đúng là: C
Trạng từ
Lời giải:
He came to the party late because he had been stuck in traffic for ______ an hour.
(Anh ấy đến dự tiệc muộn vì bị kẹt xe trong ______ một giờ.)
Cấu trúc: for + khoảng thời gian => cần một trạng từ chỉ mức độ/ước lượng
A. basically (adv): về cơ bản
B. mostly (adv): chủ yếu, phần lớn
C. almost (adv): gần như
D. typically (adv): điển hình, thường
Tạm dịch: Anh ấy đến bữa tiệc muộn vì bị kẹt xe gần một tiếng.
Đáp án cần chọn là: C
Linda has lived here for ten years, but she has ______ been to the local museum.
Đáp án đúng là: B
Trạng từ
Lời giải:
Linda has lived here for ten years, but she has ______ been to the local museum.
(Linda đã sống ở đây mười năm, nhưng cô ấy đã ______ đến bảo tàng địa phương.)
A. often (adv) thường xuyên
B. rarely (adv) hiếm khi
C. always (adv) luôn luôn
D. usually (adv) thường thường
Tạm dịch: Linda đã sống ở đây 10 năm, nhưng cô ấy hiếm khi đến bảo tàng địa phương.
Đáp án cần chọn là: B
You can find my house ______. It’s the only one with a red gate on this street.
Đáp án đúng là: A
Trạng từ
Lời giải:
You can find my house ______. It’s the only one with a red gate on this street.
(Bạn có thể tìm thấy nhà tôi ______. Đó là ngôi nhà duy nhất có cổng đỏ trên con phố này.)
A. there (adv) ở đó
B. nowhere (adv) không nơi nào
C. everywhere (adv) ở khắp nơi
D. anytime (adv) bất cứ lúc nào
Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy nhà tôi ở đó. Nó là căn duy nhất có cổng đỏ trên con phố này.
Đáp án cần chọn là: A
He didn’t study hard; ______, he failed the final exam.
Đáp án đúng là: C
Trạng từ
Lời giải:
He didn’t study hard; ______, he failed the final exam.
(Anh ấy đã không học chăm chỉ; ______, anh ấy đã trượt kỳ thi cuối kỳ.)
A. moreover (adv) hơn nữa
B. however (adv) tuy nhiên
C. therefore (adv) do đó
D. although (conj) mặc dù
=> Quan hệ nguyên nhân – kết quả: không học –> trượt. => dùng therefore
Tạm dịch: Anh ấy không học chăm chỉ; do đó, anh ấy đã trượt kỳ thi cuối kỳ.
Đáp án cần chọn là: C
The child was running ______ in the garden when she fell down.
Đáp án đúng là: A
Trạng từ
The child was running ______ in the garden when she fell down.
(Đứa trẻ đang chạy ______ trong vườn thì bị ngã.)
=> Sau động từ was running cần trạng từ để bổ nghĩa
A. happily (adv) một cách vui vẻ
B. happy (adj) vui vẻ
C. happiness (n) niềm vui
more happy là cấu trúc so sánh => loại
Tạm dịch: Đứa trẻ đang chạy vui vẻ trong vườn khi nó ngã.
Đáp án cần chọn là: A
“Have you finished your homework yet?” – “No, not ______. I’ll do it after dinner.”
Đáp án đúng là: C
Trạng từ
Lời giải:
“Have you finished your homework yet?” – “No, not ______. I’ll do it after dinner.”
(“Con đã làm xong bài tập về nhà chưa?” – “______. Con sẽ làm sau bữa tối.”)
A. still (adv) vẫn còn
B. already (adv) đã rồi
C. yet (adv) chưa
D. just (adv) vừa mới
=> Phủ định + yet: chưa (tính đến hiện tại).
Tạm dịch: Con làm xong bài tập chưa? – Con chưa, con sẽ làm sau bữa tối.
Đáp án cần chọn là: C
We waited for him ______ two hours, but he didn’t show up.
Đáp án đúng là: B
Giới từ dùng với trạng từ
Lời giải:
We waited for him ______ two hours, but he didn’t show up.
(Chúng tôi đã đợi anh ấy ______ hai giờ, nhưng anh ấy vẫn không xuất hiện.)
A. since (prep) từ khi
B. for (prep) trong (khoảng thời gian)
C. during (prep) trong suốt
D. from (prep) từ… đến
=> dùng for + khoảng thời gian.
Tạm dịch: Anh ấy có thể nói tiếng Anh phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












