(V–ACT) Each sentence has ONE error in the use of adverbs. Identify the error by choosing A, B, C, or
(V–ACT) Each sentence has ONE error in the use of adverbs. Identify the error by choosing A, B, C, or D.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:
She sings beautiful and can easily impress the audience with her performance on stage yesterday.
Đáp án đúng là: A
Trạng từ
Lời giải:
Beautiful là tính từ, nhưng ở đây bổ nghĩa cho động từ sings => cần dùng trạng từ.
Sửa: beautiful –> beautifully
Tạm dịch: Cô ấy hát một cách hay và có thể dễ dàng gây ấn tượng với khán giả trong buổi biểu diễn hôm qua.
Đáp án cần chọn là: A
He rare forgets his homework because he is usually careful, but he left it at home this morning by accident.
Đáp án đúng là: A
Trạng từ
Lời giải:
Rare là tính từ, nhưng ở đây đứng trước động từ forgets –> cần dùng trạng từ.
Sửa: rare –> rarely
Tạm dịch: Anh ấy hiếm khi quên bài tập về nhà vì anh ấy thường cẩn thận, nhưng sáng nay anh ấy đã để quên ở nhà do vô ý.
Đáp án cần chọn là: A
I have been living in this city since five years, and I can find my way everywhere quite easily.
Đáp án đúng là: B
Trạng từ chỉ thời gian + giới từ
Lời giải:
Cấu trúc since + mốc thời gian, không dùng với khoảng thời gian. Với khoảng thời gian phải dùng for.
Sửa: since five years –> for five years
Tạm dịch: Tôi đã sống ở thành phố này được 5 năm, và tôi có thể tìm đường ở khắp mọi nơi khá dễ dàng.
Đáp án cần chọn là: B
They didn’t prepare well for the test; however , they managed to pass it success thanks to their teacher’s help.
Đáp án đúng là: C
Trạng từ
Lời giải:
Success là danh từ, ở đây bổ nghĩa cho động từ pass –> cần dùng trạng từ successfully.
Sửa: success –> successfully
Tạm dịch: Họ đã không chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra; tuy nhiên, họ đã xoay sở để vượt qua thành công nhờ sự giúp đỡ của thầy giáo.
Đáp án cần chọn là: C
Tom looked at me angrily and walked away , but I could hardly understand why he reacted so strange.
Đáp án đúng là: D
Trạng từ
Lời giải:
Strange là tính từ, nhưng ở đây bổ nghĩa cho động từ reacted –> cần dùng trạng từ strangely.
Sửa: strange –> strangely
Tạm dịch: Tom nhìn tôi một cách giận dữ và bỏ đi, nhưng tôi hầu như không hiểu tại sao anh ấy lại phản ứng kỳ lạ như vậy.
Đáp án cần chọn là: D
Sudden (A), the child run quickly across the street while his mother was talking nearby with a friend yesterday .
Đáp án đúng là: A
Trạng từ
Lời giải:
Sudden là tính từ, nhưng ở đầu câu cần dùng trạng từ
Sửa: sudden –> suddenly
Tạm dịch: Đột nhiên, đứa trẻ chạy nhanh băng qua đường trong khi mẹ nó đang nói chuyện gần đó với một người bạn hôm qua.
Đáp án cần chọn là: A
She has almost finished her project, but she yet needs to add a few more references before the final submission tomorrow.
Đáp án đúng là: B
Trạng từ
Lời giải:
Trạng từ yet chỉ dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi. Ở đây dùng sai vị trí và ngữ cảnh.
Sửa: yet –> still
Tạm dịch: Cô ấy gần như đã hoàn thành dự án, nhưng cô ấy vẫn cần thêm một vài tài liệu tham khảo trước khi nộp vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
He looked extremely tired after the trip, so he decided to stay inside and rest quiet in his room all day.
Đáp án đúng là: C
Trạng từ
Lời giải:
Quiet là tính từ, nhưng ở đây bổ nghĩa cho động từ rest –> cần dùng trạng từ quietly.
Sửa: quiet –> quietly
Tạm dịch: Anh ấy trông vô cùng mệt mỏi sau chuyến đi, nên quyết định ở trong nhà và nghỉ ngơi yên tĩnh trong phòng cả ngày.
Đáp án cần chọn là: C
We waited patiently outside the hall for two hours; therefore, the manager polite apologized to us when he finally arrived late .
Đáp án đúng là: C
Trạng từ
Lời giải:
Polite là tính từ, nhưng ở đây bổ nghĩa cho động từ apologized –> cần dùng trạng từ politely.
Sửa: polite –> politely
Tạm dịch: Chúng tôi đã kiên nhẫn chờ đợi bên ngoài hội trường trong hai giờ; vì vậy, người quản lý đã lịch sự xin lỗi chúng tôi khi cuối cùng ông đến muộn.
Đáp án cần chọn là: C
Frequently he visits his grandparents at the weekend, but he doesn’t stay long because he has to finish his homework careful and prepare for school early .
Đáp án đúng là: C
Trạng từ
Lời giải:
Careful là tính từ, nhưng ở đây bổ nghĩa cho động từ finish –> cần dùng trạng từ carefully.
Sửa: careful –> carefully
Tạm dịch: Anh ấy thường xuyên đến thăm ông bà vào cuối tuần, nhưng không ở lại lâu vì phải hoàn thành bài tập về nhà một cách cẩn thận và chuẩn bị cho việc học sớm.
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












