Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

How to live a longer and healthier life

1. Life expectancy by gender

The average life expectancy in Viet Nam is 71 years for men and 76.4 years for women. Many people believe that women live longer because they have healthier habits than men. Women tend to drink less, smoke less, eat better, and take better care of their bodies.

2. Socio – economic conditions

Life expectancy is influenced by other factors. People living in poor areas, for instance, often have no access to medical care or healthy food, and have less time to rest or exercise. This may reduce their life expectancy.

3. Education and life expectancy

According to research, people who go to university live two to three years longer than people who do not. Higher education levels often result in better socio – economic conditions, so life expectancy can also be improved. [I]

4. Medical advances

[II] Developments in medicine and medical technology have had a huge effect on life expectancy. As a result of them, people live longer and healthier lives, and have better treatment options.

5. Impact of lifestyle

[III] Healthy habits, such as having a balanced diet, taking regular exercise, avoiding drinking alcohol and smoking, can help us live longer. [IV]

(Adapted from Global Success Workbook)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

 

Where in paragraph [ ] does the following sentence best fit?

The way we live can affect life expectancy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:812738
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được cho sau đó dịch nghĩa toàn bộ bài đọc, dựa vào mối liên hệ giữa các câu để xác định vị trí thích hợp đặt câu vào sau cho tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh.

Tạm dịch:

Cách sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn

1. Tuổi thọ trung bình theo giới tính

Tuổi thọ trung bình ở Việt Nam là 71 tuổi đối với nam giới và 76,4 tuổi đối với nữ giới. Nhiều người tin rằng phụ nữ sống lâu hơn vì họ có thói quen lành mạnh hơn đàn ông. Phụ nữ thường uống ít rượu hơn, hút thuốc ít hơn, ăn uống tốt hơn và chăm sóc cơ thể tốt hơn.

2. Điều kiện kinh tế – xã hội

Tuổi thọ còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố khác. Ví dụ, những người sống ở khu vực nghèo thường không được tiếp cận dịch vụ y tế hoặc thực phẩm lành mạnh, và ít có thời gian để nghỉ ngơi hoặc tập thể dục. Điều này có thể làm giảm tuổi thọ của họ.

3. Giáo dục và tuổi thọ

Theo nghiên cứu, những người học đại học sống lâu hơn từ hai đến ba năm so với những người không học. Trình độ học vấn cao hơn thường dẫn đến điều kiện kinh tế – xã hội tốt hơn, do đó tuổi thọ cũng có thể được cải thiện. [I]

4. Những tiến bộ y học

[II] Sự phát triển trong y học và công nghệ y tế đã có ảnh hưởng to lớn đến tuổi thọ. Nhờ đó, con người sống lâu hơn, khỏe mạnh hơn và có nhiều lựa chọn điều trị tốt hơn.

5. Tác động của lối sống

[III] Những thói quen lành mạnh, như có chế độ ăn uống cân bằng, tập thể dục thường xuyên, tránh uống rượu và hút thuốc, có thể giúp chúng ta sống lâu hơn. [IV]

Giải chi tiết

Where in paragraph [ ] does the following sentence best fit?

(Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn [ ]?)

“The way we live can affect life expectancy.”

(Cách chúng ta sống có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ.)

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Đoạn hoàn chỉnh: [III] The way we live can affect life expectancy. Healthy habits, such as having a balanced diet, taking regular exercise, avoiding drinking alcohol and smoking, can help us live longer. [IV]

Tạm dịch: [III] Cách chúng ta sống có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ. Những thói quen lành mạnh, chẳng hạn như có chế độ ăn uống cân bằng, tập thể dục thường xuyên, tránh uống rượu và hút thuốc, có thể giúp chúng ta sống lâu hơn. [IV]

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

 

What does the word “they” in paragraph 1 refer to?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:812739
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “they” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

What does the word “they” in paragraph 1 refer to?

(Từ "they" trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?)

A. people

(mọi người)

B. women

(phụ nữ)

C. men

(đàn ông)

D. woman

(một người phụ nữ)

Thông tin: Many people believe that women live longer because they have healthier habits than men.

(Nhiều người tin rằng phụ nữ sống lâu hơn vì họ có thói quen lành mạnh hơn nam giới.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

 

The phrase “take better care of” in paragraph 1 is could best be replaced by ____________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:812740
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “take better care of” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The phrase “take better care of” in paragraph 1 is could best be replaced by ____________.

(Cụm từ “take better care of” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ____________.)

A. keep an eye on

(để mắt đến)

B. be concerned with

(bận tâm đến)

C. pay more attention to

(chú ý nhiều hơn đến)

D. care good for => sai cấu trúc, phải là “care well for”

(chăm sóc tốt cho)

Thông tin: Women tend to drink less, smoke less, eat better, and take better care of their bodies.

(Phụ nữ có xu hướng uống ít rượu hơn, hút thuốc ít hơn, ăn uống tốt hơn và chăm sóc cơ thể tốt hơn.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

 

The word “advances” in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ____________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:812741
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “advances” trong đoạn 4, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ trái nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “advances” in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ____________.

(Từ “advances” trong đoạn 4 trái nghĩa với ____________.)

A. progress

(tiến bộ)

B. discoveries

(khám phá)

C. activates

(kích hoạt)

D. setbacks

(thất bại)

Thông tin: Medical advances

(Tiến bộ y học)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

 

According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a cause of higher life expectancy?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:812742
Phương pháp giải

Đọc lướt qua đoạn 3 thông tin về “cause of higher life expectancy” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a cause of higher life expectancy?

(Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là nguyên nhân dẫn đến tuổi thọ cao hơn?)

A. Advancements in modern healthcare and hospital treatments

(Những tiến bộ trong chăm sóc sức khỏe và điều trị tại bệnh viện hiện đại)

Thông tin: [Đoạn 4] Developments in medicine and medical technology have had a huge effect on life expectancy. As a result of them, people live longer and healthier lives, and have better treatment options.

(Sự phát triển của y học và công nghệ y tế đã có tác động rất lớn đến tuổi thọ. Nhờ đó, con người sống lâu hơn, khỏe mạnh hơn và có nhiều lựa chọn điều trị tốt hơn.)

B. Avoiding harmful behaviors like drinking and cigarette smoking

(Tránh những hành vi có hại như uống rượu bia và hút thuốc lá)

Thông tin: [Đoạn 5] Healthy habits, such as having a balanced diet, taking regular exercise, avoiding drinking alcohol and smoking, can help us live longer.

(Những thói quen lành mạnh, chẳng hạn như chế độ ăn uống cân bằng, tập thể dục thường xuyên, tránh uống rượu bia và hút thuốc, có thể giúp chúng ta sống lâu hơn.)

C. Residing in urban areas with access to public transportation => không có thông tin đề cập

(Sống ở khu vực thành thị có phương tiện giao thông công cộng)

D. Engaging in frequent exercise and eating nutritious meals

(Thường xuyên tập thể dục và ăn uống đủ chất dinh dưỡng)

Thông tin: [Đoạn 5] Healthy habits, such as having a balanced diet, taking regular exercise, avoiding drinking alcohol and smoking, can help us live longer.

(Những thói quen lành mạnh, chẳng hạn như chế độ ăn uống cân bằng, tập thể dục thường xuyên, tránh uống rượu bia và hút thuốc, có thể giúp chúng ta sống lâu hơn.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

 

Which of the following is TRUE according to the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:812743
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu ĐÚNG theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Which of the following is TRUE according to the passage?

(Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?)

A. Education does not affect how long a person might live

(Giáo dục không ảnh hưởng đến tuổi thọ của một người)

Thông tin: [Đoạn 3] According to research, people who go to university live two to three years longer than people who do not.

(Theo nghiên cứu, những người học đại học sống lâu hơn những người không học từ hai đến ba năm.)

B. People with better jobs and more knowledge may live longer => ĐÚNG

(Những người có công việc tốt hơn và nhiều kiến ​​thức hơn có thể sống lâu hơn)

Thông tin: [Đoạn 3] Higher education levels often result in better socio-economic conditions, so life expectancy can also be

(Trình độ học vấn cao hơn thường dẫn đến điều kiện kinh tế xã hội tốt hơn, do đó tuổi thọ cũng có thể tăng theo.)

C. All individuals can easily receive treatment and healthy meals

(Tất cả mọi người đều có thể dễ dàng được điều trị và có bữa ăn lành mạnh)

Thông tin: [Đoạn 2] People living in poor areas… often have no access to medical care or healthy food, and have less time to rest or exercise.

(Những người sống ở các vùng nghèo… thường không được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc y tế hoặc thực phẩm lành mạnh, và có ít thời gian để nghỉ ngơi hoặc tập thể dục.)

D. The life expectancy in Viet Nam is the same for both genders

(Tuổi thọ trung bình ở Việt Nam là như nhau cho cả hai giới.)

Thông tin: [Đoạn 1] The average life expectancy in Viet Nam is 71 years for men and 76.4 years for women.

(Tuổi thọ trung bình ở Việt Nam là 71 tuổi đối với nam và 76,4 tuổi đối với nữ.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

 

What does the author imply about lifestyle in paragraph 5?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:812744
Phương pháp giải

Đọc lướt đoạn 5 để nắm nội dung chính sau đó lần lượt đọc từng đáp án để chọn được đáp án đúng nói về “lifestyle” có trong đoạn.

Giải chi tiết

What does the author imply about lifestyle in paragraph 5?

(Tác giả ngụ ý gì về lối sống trong đoạn 5?)

A. Healthy habits directly contribute to a longer life

(Thói quen lành mạnh góp phần trực tiếp vào việc kéo dài tuổi thọ)

B. People tend to ignore their lifestyle choices until they face consequences

(Mọi người có xu hướng bỏ qua những lựa chọn lối sống của mình cho đến khi phải đối mặt với hậu quả)

C. Food choices and exercise are not crucial to increasing longevity

(Lựa chọn thực phẩm và tập thể dục không phải là yếu tố quan trọng để tăng tuổi thọ)

D. Moderation in drinking alcohol is beneficial for health

(Uống rượu bia điều độ có lợi cho sức khỏe)

Thông tin: Healthy habits, such as having a balanced diet, taking regular exercise, avoiding drinking alcohol and smoking, can help us live longer.

(Những thói quen lành mạnh, chẳng hạn như chế độ ăn uống cân bằng, tập thể dục thường xuyên, tránh uống rượu bia và hút thuốc, có thể giúp chúng ta sống lâu hơn.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

 

Which of the following best paraphrases the sentence "Higher education levels often result in better socio – economic conditions"?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:812745
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

Giải chi tiết

Which of the following best paraphrases the sentence:

(Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu sau:)

"Higher education levels often result in better socio – economic conditions"?

(Trình độ học vấn cao hơn thường dẫn đến điều kiện kinh tế - xã hội tốt hơn")

A. Higher education typically leads to better job opportunities and wealth

(Giáo dục đại học thường dẫn đến cơ hội việc làm và sự giàu có tốt hơn)

B. People with better education are more likely to have better health

(Những người có trình độ học vấn cao hơn có nhiều khả năng có sức khỏe tốt hơn)

C. Completing higher education does not significantly impact social conditions

(Việc hoàn thành chương trình giáo dục đại học không ảnh hưởng đáng kể đến điều kiện xã hội)

D. Graduating from university generally means a person will be wealthier

(Tốt nghiệp đại học thường đồng nghĩa với việc một người sẽ giàu có hơn)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

 

What can be inferred from the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:812746
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu suy luận đúng theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

What can be inferred from the passage?

(Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?)

A. Medical progress is essential but not the only factor in longevity => ĐÚNG

(Tiến bộ y học là thiết yếu nhưng không phải là yếu tố duy nhất quyết định tuổi thọ)

Thông tin: [Đoạn 3] people who go to university live two to three years longer. [Đoạn 5] Healthy habits… can help us live longer. [Đoạn 1] Many people believe that women live longer because they have healthier habits than men.

([Đoạn 3] Những người học đại học sống lâu hơn từ hai đến ba năm. [Đoạn 5] Những thói quen lành mạnh… có thể giúp chúng ta sống lâu hơn. [Đoạn 1] Nhiều người tin rằng phụ nữ sống lâu hơn vì họ có những thói quen lành mạnh hơn nam giới.)

B. Women’s healthier habits are solely responsible for their longer life spans

(Những thói quen lành mạnh hơn của phụ nữ hoàn toàn chịu trách nhiệm cho tuổi thọ dài hơn của họ.)

Thông tin: [Đoạn 1] Women tend to drink less, smoke less, eat better, and take better care of their bodies. => nhưng không phải yếu tố duy nhất.

(Phụ nữ có xu hướng uống ít rượu hơn, hút thuốc ít hơn, ăn uống tốt hơn và chăm sóc cơ thể tốt hơn.)

C. Attending university has no impact on a person’s life expectancy

(Việc học đại học không ảnh hưởng đến tuổi thọ của một người.)

Thông tin: [Đoạn 3] According to research, people who go to university live two to three years longer than people who do not.

(Theo nghiên cứu, những người học đại học sống lâu hơn từ hai đến ba năm so với những người không học đại học.)

D. Regular exercise is more important than having access to medical care => không có thông tin so sánh về tầm quan trọng

(Tập thể dục thường xuyên quan trọng hơn việc được tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

 

Which of the following best summarizes the whole passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:812747
Phương pháp giải

Đọc lướt lại cả bài để nắm nội dung chính sau đó lần lượt đọc từng đáp án để chọn được đáp án tóm đầy đủ và đúng nhất.

Giải chi tiết

Which of the following best summarizes the whole passage?

(Câu nào sau đây tóm tắt đúng nhất toàn bộ đoạn văn?)

A. Modern medical advances are the primary reason people live longer

(Những tiến bộ y học hiện đại là lý do chính khiến con người sống lâu hơn)

B. Multiple factors like lifestyle, education, and healthcare influence life expectancy

(Nhiều yếu tố như lối sống, giáo dục và chăm sóc sức khỏe ảnh hưởng đến tuổi thọ)

C. Environmental factors such as access to healthcare do not significantly affect longevity

(Các yếu tố môi trường như khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe không ảnh hưởng đáng kể đến tuổi thọ)

D. Healthy eating and exercise are the only significant contributors to a long life

(Ăn uống lành mạnh và tập thể dục là những yếu tố duy nhất góp phần quan trọng vào tuổi thọ)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com