Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete each of the following

Choose the best answer to complete each of the following sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

There was nothing they could do ________ leave the car at the roadside where it had broken down.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:812974
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

There was nothing they could do ________ leave the car at the roadside where it had broken down.

(Họ không thể làm gì được ________ bỏ lại chiếc xe bên lề đường nơi nó bị hỏng.)

Giải chi tiết

A. but: nhưng, ngoài

B. instead of: thay vì

C. than: hơn

D. unless: trừ khi

Cụm từ: “There was nothing…but…”: không có gì … ngoài…

Câu hoàn chỉnh: There was nothing they could do but leave the car at the roadside where it had broken down.

(Họ không thể làm gì khác ngoài việc bỏ lại chiếc xe bên lề đường nơi nó bị hỏng.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Nancy is dancing down the street _________ she is so happy.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:812975
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Nancy is dancing down the street _________ she is so happy.

(Nancy đang nhảy múa trên phố _________ cô ấy rất vui.)

Giải chi tiết

A. because of: bởi vì

B. because: vì

C. therefore: vì vậy

D. due to: do, bởi

Câu hoàn chỉnh: Nancy is dancing down the street because she is so happy.

(Nancy đang nhảy múa trên phố cô ấy rất vui.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I usually enjoy attending amateur productions in small community theaters. The play we attended last night, _________, was so bad that I wanted to leave after the first act.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:812976
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

I usually enjoy attending amateur productions in small community theaters. The play we attended last night, _________, was so bad that I wanted to leave after the first act.

(Tôi thường thích xem các vở diễn nghiệp dư ở những nhà hát cộng đồng nhỏ. Vở kịch chúng tôi xem tối qua, _________, dở đến mức tôi muốn bỏ về ngay sau màn đầu tiên.)

Giải chi tiết

A. therefore: vì vậy

B. however: tuy nhiên

C. whereas: trong khi

D. consequently: do đó

Câu hoàn chỉnh: I usually enjoy attending amateur productions in small community theaters. The play we attended last night, however, was so bad that I wanted to leave after the first act.

(Tôi thường thích xem các vở diễn nghiệp dư ở những nhà hát cộng đồng nhỏ. Tuy nhiên, vở kịch chúng tôi xem tối qua dở đến mức tôi muốn bỏ về ngay sau màn đầu tiên.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I will send my application to Harvard __________ you recommend another university.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:812977
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

I will send my application to Harvard __________ you recommend another university.

(Tôi sẽ gửi đơn xin học vào trường Havard__________ bạn giới thiệu cho tôi một trường đại học khác.)

Giải chi tiết

A. when: khi

B. because: vì

C. as: vì, như

D. unless: trừ khi

Câu hoàn chỉnh: I will send my application to Harvard unless you recommend another university.

(Tôi sẽ gửi đơn xin học vào Harvard trừ khi bạn giới thiệu một trường đại học khác.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I said very clearly that I preferred to pay by cheque. _________, the shop assistant insisted that I should pay the bill in cash.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:812978
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

I said very clearly that I preferred to pay by cheque. _________, the shop assistant insisted that I should pay the bill in cash.

(Tôi đã nói rất rõ ràng là tôi muốn thanh toán bằng séc. _________, nhân viên bán hàng khăng khăng yêu cầu tôi phải thanh toán hóa đơn bằng tiền mặt.)

Giải chi tiết

A. Because: vì

B. If: nếu

C. Although: mặc dù

D. However: tuy nhiên

Câu hoàn chỉnh: I said very clearly that I preferred to pay by cheque. However, the shop assistant insisted that I should pay the bill in cash.

(Tôi đã nói rất rõ ràng là tôi muốn thanh toán bằng séc. Tuy nhiên, nhân viên bán hàng khăng khăng bắt tôi phải trả bằng tiền mặt.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

_______ hardship, the firemen managed to save many people who were caught in the fire.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:812979
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

_______ hardship, the firemen managed to save many people who were caught in the fire.

(_______ khó khăn, lính cứu hỏa đã cứu được nhiều người bị mắc kẹt trong đám cháy.)

Giải chi tiết

A. Because of: bởi vì

B. However: tuy nhiên

C. Despite: mặc dù

D. As a result: kết quả là

Câu hoàn chỉnh: Despite hardship, the firemen managed to save many people who were caught in the fire.

(Mặc dù khó khăn, lính cứu hỏa đã cứu được nhiều người bị mắc kẹt trong đám cháy.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Aware of how expensive it is to raise a child, future parents will have to choose ________ having fewer children and reducing the money they spend on each child.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:812980
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Aware of how expensive it is to raise a child, future parents will have to choose ________ having fewer children and reducing the money they spend on each child.

(Nhận thức được việc nuôi con tốn kém như thế nào, các bậc cha mẹ tương lai sẽ phải lựa chọn ________ sinh ít con hơn và giảm chi tiêu cho mỗi đứa con.)

Giải chi tiết

A. between: giữa

B. either: hoặc

C. from: từ

D. whether: liệu

Câu hoàn chỉnh: Aware of how expensive it is to raise a child, future parents will have to choose between having fewer children and reducing the money they spend on each child.

(Nhận thức được việc nuôi con tốn kém như thế nào, các bậc cha mẹ tương lai sẽ phải lựa chọn giữa việc sinh ít con hơn và giảm chi tiêu cho mỗi đứa con.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

They had no sooner moved in the house _________ they had the garage repaired.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:812981
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và dựa vào cụm từ “no sooner” để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

They had no sooner moved in the house _________ they had the garage repaired.

(Họ vừa mới chuyển đến nhà _________ họ đã sửa gara.)

Giải chi tiết

A. when: khi

B. while: trong khi

C. then: sau đó

D. than: hơn

Cấu trúc đúng “no sooner…than…”: ngay sau khi…thì…

Câu hoàn chỉnh: They had no sooner moved in the house than they had the garage repaired.

(Họ vừa mới chuyển vào nhà thì họ đã sửa gara.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Crash diets are not a recommended means of weight loss, __________ they can lead to malnutrition.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:812982
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Crash diets are not a recommended means of weight loss, __________ they can lead to malnutrition.

(Chế độ ăn kiêng khắc nghiệt không phải là phương pháp giảm cân được khuyến khích, __________ chúng có thể dẫn đến suy dinh dưỡng.)

Giải chi tiết

A. once: một khi

B. for: vì

C. how much: bao nhiêu

D. in order that: để mà

Câu hoàn chỉnh: Crash diets are not a recommended means of weight loss, for they can lead to malnutrition.

(Chế độ ăn kiêng khắc nghiệt không phải là phương pháp giảm cân được khuyến khích, nó có thể dẫn đến suy dinh dưỡng.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Rapid population growth will continue to create new problems _________ immediate measures are taken worldwide.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:812983
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Rapid population growth will continue to create new problems _________ immediate measures are taken worldwide.

(Sự gia tăng dân số nhanh chóng sẽ tiếp tục tạo ra những vấn đề mới _________ các biện pháp tức thời được thực hiện trên toàn thế giới.)

Giải chi tiết

A. as long as: miễn là

B. so that: để mà

C. in case: trong trường hợp

D. unless: trừ khi

Câu hoàn chỉnh: Rapid population growth will continue to create new problems unless immediate measures are taken worldwide.

(Tốc độ tăng trưởng dân số nhanh chóng sẽ tiếp tục tạo ra những vấn đề mới trừ khi các biện pháp tức thời được thực hiện trên toàn thế giới.)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com