Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz,$ cho điểm $A\left( {a;0;0} \right),\ B\left( {0;b;0} \right),\
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz,$ cho điểm $A\left( {a;0;0} \right),\ B\left( {0;b;0} \right),\ C\left( {0;0;c} \right),$ trong đó $a > 0$, $b > 0$, $c > 0$ và $\dfrac{1}{a} + \dfrac{2}{b} + \dfrac{3}{c} = 7.$ Biết mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ tiếp xúc với mặt cầu $(S):\left( {x - 1} \right)^{2} + \left( {y - 2} \right)^{2} + \left( {z - 3} \right)^{2} = \dfrac{72}{7}.$ Thể tích của khối tứ diện $OABC$ là (để kết quả dưới dạng phân số)
Đáp án đúng là: 2/9
Quảng cáo
Công thức:
Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn: $\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} + \dfrac{z}{c} = 1$.
Khoảng cách từ điểm $I(x_{0},y_{0},z_{0})$ đến mặt phẳng $Ax + By + Cz + D = 0$: $d = \dfrac{\left| Ax_{0} + By_{0} + Cz_{0} + D \right|}{\sqrt{A^{2} + B^{2} + C^{2}}}$.
Thể tích tứ diện OABC: $\left. V = \dfrac{1}{6} \middle| abc \right|$.
1. Viết phương trình mặt phẳng $(ABC)$ theo dạng đoạn chắn.
2. Sử dụng điều kiện mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu: $d(I,(ABC)) = R$.
3. Kết hợp điều kiện trên với giả thiết của bài toán để suy ra phương trình cụ thể của mặt phẳng $(ABC)$, từ đó tìm được $a, b, c$.
4. Tính thể tích tứ diện $V$ bằng công thức.
Đáp án cần điền là: 2/9
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












