Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the correct answer to fill in each numbered blank.Dinosaurs, a diverse group of prehistoric reptiles __1__ the

Choose the correct answer to fill in each numbered blank.

Dinosaurs, a diverse group of prehistoric reptiles (1) the Earth, hold a remarkable place in both science and human imagination. Emerging during the late Triassic period about 230 million years ago and (2) by the end of the Cretaceous period around 66 million years ago, they dominated terrestrial ecosystems for over 150 million years.

Scientists (3) dinosaurs into two main groups according to hip structure: Saurischians (“lizard-hipped”) and Ornithischians (“bird-hipped”). Interestingly, modern birds descended from the Saurischian group (4) from the Ornithischians, despite what their names suggest.

Fossil discoveries have provided crucial evidence about dinosaurs’ anatomy, diet, and behavior. Herbivores such as Brachiosaurus fed on plants, while carnivores like Tyrannosaurus rex hunted other animals. Their mass extinction, likely caused by a massive asteroid impact, transformed life on Earth and (5) the way for the rise of mammals. Studying these ancient creatures enhances our understanding of evolution and the planet’s (6) history.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:833625
Phương pháp giải

Phân tích thành phần câu đã có chủ ngữ “Dinosaurs, a diverse group of prehistoric reptiles” + động từ “hold” + tân ngữ “a remarkable place in both science and human imagination” => chỗ trống là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ trước nó.

Dinosaurs, a diverse group of prehistoric reptiles _______ the Earth, hold a remarkable place in both science and human imagination.

(Khủng long, một nhóm bò sát thời tiền sử đa dạng _______ Trái Đất, giữ một vị trí đáng chú ý trong cả khoa học và trí tưởng tượng của con người.)

Giải chi tiết

A. once that inhabited => sai trật từ ngữ ngữ pháp, trạng từ “once” phải đứng giữa chủ ngữ “that” và động từ “inhabited”

B. inhabiting once => rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động V-ing nhưng sai ngữ pháp vì “once” phải đứng trước động từ “inhabiting”

C. which inhabited once => sai trật từ ngữ ngữ pháp, trạng từ “once” phải đứng giữa chủ ngữ “which” và động từ “inhabited”

D. that once inhabited: loài mà đã từng sinh sống => đúng ngữ pháp

Câu hoàn chỉnh: Dinosaurs, a diverse group of prehistoric reptiles that once inhabited the Earth, hold a remarkable place in both science and human imagination.

(Khủng long, một nhóm bò sát thời tiền sử đa dạng từng sinh sống trên Trái Đất, giữ một vị trí đáng chú ý trong cả khoa học và trí tưởng tượng của con người.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:833626
Phương pháp giải

Xác định liên từ “and” nối động từ “emerging” và động từ cần điền vào chỗ trống => cần điền V-ing, vì phía sau đã có mệnh đề hoàn chỉnh “they dominated terrestrial ecosystems for over 150 million years”.

Giải chi tiết

A. disappeared (Ved)

B. to disappear (to V)

C. disappearing (V-ing)

D. disappear (v): biến mất

Câu hoàn chỉnh: Emerging during the late Triassic period about 230 million years ago and disappearing by the end of the Cretaceous period around 66 million years ago, they dominated terrestrial ecosystems for over 150 million years.

(Xuất hiện vào cuối kỷ Trias khoảng 230 triệu năm trước và biến mất vào cuối kỷ Phấn trắng khoảng 66 triệu năm trước, chúng thống trị hệ sinh thái trên cạn trong hơn 150 triệu năm.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:833627
Phương pháp giải

Dựa vào cụm “into two main groups” và nghĩa của câu để chọn đáp án đúng.

Scientists (14) _______ dinosaurs into two main groups according to hip structure: Saurischians (“lizard-hipped”) and Ornithischians (“bird-hipped”).

(Các nhà khoa học (14) _______ khủng long thành hai nhóm chính theo cấu trúc hông: Saurischians (“hông thằn lằn”) và Ornithischians (“hông chim”).)

Giải chi tiết

A. classify (v): phân loại

B. divide (v): phân chia

C. distribute (v): phân phát

D. arrange (v): sắp xếp

Câu hoàn chỉnh: Scientists classify dinosaurs into two main groups according to hip structure: Saurischians (“lizard-hipped”) and Ornithischians (“bird-hipped”).

(Các nhà khoa học phân loại khủng long thành hai nhóm chính theo cấu trúc hông: Saurischians (“hông thằn lằn”) và Ornithischians (“hông chim”).)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:833628
Phương pháp giải

- Dịch câu đề bài đề hiểu ngữ cảnh.

- Lần lượt dịch nghĩa các liên từ và điền vào chỗ trống sao cho tạo thành câu có nghĩa phù hợp.

Interestingly, modern birds descended from the Saurischian group (15) _________ from the Ornithischians, despite what their names suggest.

(Điều thú vị là các loài chim hiện đại có nguồn gốc từ nhóm Saurischian (15) _______ từ nhóm Ornithischian, bất chấp tên gọi của chúng.)

Giải chi tiết

A. owing to: bởi vì

B. rather than: thay vì

C. regardless of: bất kể

D. along with: cùng với

Câu hoàn chỉnh: Interestingly, modern birds descended from the Saurischian group (15) rather than from the Ornithischians, despite what their names suggest.

(Điều thú vị là các loài chim hiện đại có nguồn gốc từ nhóm Saurischian (15) chứ không phải từ nhóm Ornithischian, bất chấp tên gọi của chúng.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:833629
Phương pháp giải

Dựa vào cụm “the way” để chọn động từ đúng kết hợp với nó tạo thành thành ngữ đúng phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Their mass extinction, likely caused by a massive asteroid impact, transformed life on Earth and _______ the way for the rise of mammals.

(Sự tuyệt chủng hàng loạt của chúng, có thể là do một vụ va chạm tiểu hành tinh lớn gây ra, đã biến đổi sự sống trên Trái Đất và _______ đường cho sự phát triển của động vật có vú.)

Giải chi tiết

A. built (V2 – V3): xây dựng

B. made (V2 – V3): làm nên/ tạo ra

C. paved (Ved): lát đường/ lát sân

D. found (V2 – V3): tìm thấy

Câu hoàn chỉnh: Their mass extinction, likely caused by a massive asteroid impact, transformed life on Earth and paved the way for the rise of mammals.

(Sự tuyệt chủng hàng loạt của chúng, có thể là do một vụ va chạm tiểu hành tinh lớn gây ra, đã làm thay đổi sự sống trên Trái Đất và mở đường cho sự phát triển của động vật có vú.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:833630
Phương pháp giải

Sau sở hữu cách “planet’s” (của hành tinh) và trước danh từ “history” cần tính từ.

Studying these ancient creatures enhances our understanding of evolution and the planet’s (17) _______ history.

(Nghiên cứu những sinh vật cổ đại này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quá trình tiến hóa và lịch sử (17) _______ của hành tinh.)

Giải chi tiết

A. geologist (n): nhà địa chất

B. geologically (adv)

C. geology (n): địa chất

D. geological (adj): thuộc về địa chất

Câu hoàn chỉnh: Studying these ancient creatures enhances our understanding of evolution and the planet’s geological history.

(Nghiên cứu những sinh vật cổ đại này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quá trình tiến hóa và lịch sử địa chất của hành tinh.)

Chú ý khi giải

Bài đọc hoàn chỉnh:

Dinosaurs, a diverse group of prehistoric reptiles that once inhabited the Earth, hold a remarkable place in both science and human imagination. Emerging during the late Triassic period about 230 million years ago and disappearing by the end of the Cretaceous period around 66 million years ago, they dominated terrestrial ecosystems for over 150 million years.

Scientists classify dinosaurs into two main groups according to hip structure: Saurischians (“lizard-hipped”) and Ornithischians (“bird-hipped”). Interestingly, modern birds descended from the Saurischian group rather than from the Ornithischians, despite what their names suggest.

Fossil discoveries have provided crucial evidence about dinosaurs’ anatomy, diet, and behavior. Herbivores such as Brachiosaurus fed on plants, while carnivores like Tyrannosaurus rex hunted other animals. Their mass extinction, likely caused by a massive asteroid impact, transformed life on Earth and paved the way for the rise of mammals. Studying these ancient creatures enhances our understanding of evolution and the planet’s geological history.

Tạm dịch:

Khủng long, một nhóm bò sát tiền sử đa dạng từng sinh sống trên Trái Đất, giữ một vị trí đáng chú ý trong cả khoa học và trí tưởng tượng của con người. Xuất hiện vào cuối kỷ Trias khoảng 230 triệu năm trước và biến mất vào cuối kỷ Phấn trắng khoảng 66 triệu năm trước, chúng đã thống trị các hệ sinh thái trên cạn trong hơn 150 triệu năm.

Các nhà khoa học phân loại khủng long thành hai nhóm chính theo cấu trúc hông: Saurischian ("hông thằn lằn") và Ornithischian ("hông chim"). Điều thú vị là, các loài chim hiện đại có nguồn gốc từ nhóm Saurischian chứ không phải từ Ornithischian, bất chấp tên gọi của chúng.

Các khám phá hóa thạch đã cung cấp bằng chứng quan trọng về giải phẫu, chế độ ăn uống và hành vi của khủng long. Các loài ăn cỏ như Brachiosaurus ăn thực vật, trong khi các loài ăn thịt như Tyrannosaurus rex săn bắt các loài động vật khác. Sự tuyệt chủng hàng loạt của chúng, có thể do một vụ va chạm tiểu hành tinh lớn gây ra, đã thay đổi sự sống trên Trái Đất và mở đường cho sự trỗi dậy của các loài động vật có vú. Nghiên cứu những sinh vật cổ đại này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quá trình tiến hóa và lịch sử địa chất của hành tinh.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com