Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

PASSAGE 2 – Questions 11-20The word laser was coined as an acronym for Light Amplification by the Stimulated Emission

PASSAGE 2 – Questions 11-20

The word laser was coined as an acronym for Light Amplification by the Stimulated Emission of Radiation. Ordinary light, from the Sun or a light bulb, is emitted spontaneously, when atoms or molecules get rid of excess energy by themselves, without any outside intervention. Stimulated emission is different because it occurs when an atom or molecule holding onto excess energy has been stimulated to emit it as light.

Albert Einstein was the first to suggest the existence of stimulated emission in a paper published in 1917. However, for many years physicists thought that atoms and molecules always were much more likely to emit light spontaneously and that stimulated emission thus always would be much weaker. It was not until after the Second World War that physicists began trying to make stimulated emission dominate. They sought ways by which one atom or molecule could stimulate many others to emit light, amplifying it to much higher powers.

The first to succeed was Charles H. Townes, then at Columbia University in New York. Instead of working with light, however, he worked with microwaves, which have a much longer wavelength, and built a device he called a “maser,” for Microwave Amplification by the Stimulated Emission of Radiation. Although he thought of the key idea in 1951, the first maser was not completed until a couple of years later. Before long, many other physicists were building masers and trying to discover how to produce stimulated emission at even shorter wavelengths.

The key concepts emerged about 1957. Townes and Arthur Schawlow, then at Bell Telephone Laboratories, wrote a long paper outlining the conditions needed to amplify stimulated emission of visible light waves. At about the same time, similar ideas crystallized in the mind of Gordon Gould, then a 37-year-old graduate student at Columbia, who wrote them down in a series of notebooks. Townes and Schawlow published their ideas in a scientific journal, *physical Review Letters*, but Gould filed a patent application. Three decades later, people still argue about who deserves the credit for the concept of the laser.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The word “coined” in paragraph 1 could best be replaced by _________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:839578
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “coined” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “coined” in paragraph 1 could best be replaced by _________.

(Từ “coined” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng _________.)

A. created (tạo ra)

B. mentioned (đề cập)

C. understood (hiểu)

D. discovered (khám phá)

Thông tin: The word laser was coined as an acronym for Light Amplification by the Stimulated Emission of Radiation.

(Từ laser được tạo ra như một từ viết tắt của Light Amplification by the Stimulated Emission of Radiation (Khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích).)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The word “intervention” in paragraph 1 can best be replaced by ___________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:839579
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “intervention” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “intervention” in paragraph 1 can best be replaced by ___________.

(Từ “intervention” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ___________.)

A. need (cần)

B. device (thiết bị)

C. influence (ảnh hưởng)

D. source (nguồn)

Thông tin: Ordinary light, from the Sun or a light bulb, is emitted spontaneously, when atoms or molecules get rid of excess energy by themselves, without any outside intervention.

(Ánh sáng thông thường, từ Mặt Trời hoặc bóng đèn, được phát ra một cách tự phát, khi các nguyên tử hoặc phân tử tự giải phóng năng lượng dư thừa mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào từ bên ngoài.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

The word “it” in paragraph 1 refers to ___________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:839580
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “it” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word “it” in paragraph 1 refers to ___________.

(Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến ___________.)

A. light bulb (bóng đèn)

B. energy (năng lượng)

C. molecule (phân tử)

D. atom (nguyên tử)

Thông tin: Stimulated emission is different because it occurs when an atom or molecule holding onto excess energy has been stimulated to emit it as light.

(Phát xạ kích thích thì khác vì xảy ra khi một nguyên tử hoặc phân tử đang giữ năng lượng dư thừa bị kích thích để phát ra năng lượng đó dưới dạng ánh sáng.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Which of the following statements best describes a laser?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:839581
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để xác định đoạn chứa thông tin mô tả về “a laser” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

Which of the following statements best describes a laser?

(Câu nào sau đây mô tả tốt nhất về tia laser?)

A. A device for stimulating atoms and molecules to emit light.

(Một thiết bị kích thích các nguyên tử và phân tử phát ra ánh sáng.)

B. An atom in a high-energy state.

(Một nguyên tử ở trạng thái năng lượng cao.)

C. A technique for destroying atoms or molecules.

(Một kỹ thuật để phá hủy các nguyên tử hoặc phân tử.)

D. An instrument for measuring light waves.

(Một thiết bị đo sóng ánh sáng.)

Thông tin: [Đoạn 1] The word laser was coined as an acronym for Light Amplification by the Stimulated Emission of Radiation.

(Từ laser được đặt ra như một từ viết tắt của Light Amplification by the Stimulated Emission of Radiation (Khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích).)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Why was Towne’s early work with stimulated emission done with microwaves?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:839582
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để xác định đoạn chứa thông tin về lý do “Towne’s early work with stimulated emission done with microwaves” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

Why was Towne’s early work with stimulated emission done with microwaves?

(Tại sao công trình ban đầu của Towne về phát xạ kích thích được thực hiện bằng vi sóng?)

A. He was not concerned with light amplification.

(Ông không quan tâm đến việc khuếch đại ánh sáng.)

B. It was easier to work with longer wavelengths.

(Làm việc với các bước sóng dài hơn dễ dàng hơn.)

C. His partner Schawlow had already begun work on the laser.

(Người cộng sự của ông, Schawlow, đã bắt đầu nghiên cứu về tia laser.)

D. The laser had already been developed.

(Laser đã được phát triển.)

Thông tin: [Đoạn 3] Instead of working with light, however, he worked with microwaves, which have a much longer wavelength,

(Tuy nhiên, thay vì làm việc với ánh sáng, ông đã làm việc với vi sóng, có bước sóng dài hơn nhiều.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

In his research at Columbia University, Charles Townes worked with all of the following EXCEPT ___________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:839583
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc về “his research at Columbia University”, tìm thông tin về các đối tượng “Charles Townes worked with” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

In his research at Columbia University, Charles Townes worked with all of the following EXCEPT ___________.

(Trong nghiên cứu của mình tại Đại học Columbia, Charles Townes đã sử dụng tất cả các phương pháp sau NGOẠI TRỪ ___________.)

A. stimulated emission

(phát xạ kích thích)

B. microwaves

(vi sóng)

C. light amplification => không có thông tin đề cập

(khuếch đại ánh sáng)

D. a maser

Thông tin: [Đoạn 2] Albert Einstein was the first to suggest the existence of stimulated emission in a paper published in 1917. [Đoạn 3] he worked with microwaves, which have a much longer wavelength, and built a device he called a “maser,” for Microwave Amplification by the Stimulated Emission of Radiation.

(Albert Einstein là người đầu tiên đề xuất sự tồn tại của phát xạ kích thích trong một bài báo xuất bản năm 1917… ông đã làm việc với vi sóng, có bước sóng dài hơn nhiều, và chế tạo một thiết bị mà ông gọi là "maser", viết tắt của Khuếch đại vi sóng bằng phát xạ kích thích.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

In approximately what year was the first maser built?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:839584
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để xác định đoạn chứa thông tin về năm “the first maser built” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

In approximately what year was the first maser built?

(Maser đầu tiên được chế tạo vào khoảng năm nào?)

A. 1917

B. 1951

C. 1953

D. 1957

Thông tin: [Đoạn 3] Although he thought of the key idea in 1951, the first maser was not completed until a couple of years later.

(Mặc dù ông đã nghĩ ra ý tưởng then chốt vào năm 1951, nhưng phải vài năm sau, maser đầu tiên mới được hoàn thiện.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

The word “emerged” in paragraph 4 is closest in meaning to

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:839585
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “emerged” trong đoạn 4, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “emerged” in paragraph 4 is closest in meaning to

(Từ “emerged” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với __________.)

A. increased (tăng lên)

B. concluded (kết luận)

C. succeeded (thành công)

D. appeared (xuất hiện)

Thông tin: The key concepts emerged about 1957.

(Các khái niệm then chốt xuất hiện vào khoảng năm 1957.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

The word “outlining” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:839586
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “outlining” trong đoạn 4, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “outlining” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.

(Từ “outlining” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với __________.)

A. assigning (giao việc)

B. studying (nghiên cứu)

C. checking (kiểm tra)

D. summarizing (tóm tắt)

Thông tin: Townes and Arthur Schawlow, then at Bell Telephone Laboratories, wrote a long paper outlining the conditions needed to amplify stimulated emission of visible light waves.

(Townes và Arthur Schawlow, khi đó làm việc tại Phòng thí nghiệm Điện thoại Bell, đã viết một bài báo dài phác thảo các điều kiện cần thiết để khuếch đại phát xạ kích thích của sóng ánh sáng khả kiến.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Why do people still argue about who deserves the credit for the concept of the laser?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:839587
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để xác định đoạn chứa thông tin về lý do “people still argue about who deserves the credit for the concept of the laser” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

Why do people still argue about who deserves the credit for the concept of the laser?

(Tại sao mọi người vẫn tranh cãi về việc ai xứng đáng được công nhận là người phát minh ra khái niệm laser?)

A. The researchers’ notebooks were lost.

(Sổ tay của các nhà nghiên cứu đã bị thất lạc.)

B. Several people were developing the idea at the same time.

(Một số người đã phát triển ý tưởng này cùng lúc.)

C. No one claimed credit for the development until recently.

(Không ai nhận công cho sự phát triển này cho đến gần đây.)

D. The work is still incomplete.

(Công trình vẫn chưa hoàn thành.)

Thông tin: [Đoạn 4] Townes and Arthur Schawlow, then at Bell Telephone Laboratories, wrote a long paper outlining the conditions needed to amplify stimulated emission of visible light waves. At about the same time, similar ideas crystallized in the mind of Gordon Gould, then a 37-year-old graduate student at Columbia, who wrote them down in a series of notebooks. Townes and Schawlow published their ideas in a scientific journal, *physical Review Letters*, but Gould filed a patent application. Three decades later, people still argue about who deserves the credit for the concept of the laser.

(Townes và Arthur Schawlow, khi đó làm việc tại Phòng thí nghiệm Điện thoại Bell, đã viết một bài báo dài phác thảo các điều kiện cần thiết để khuếch đại phát xạ kích thích của sóng ánh sáng khả kiến. Cùng thời điểm đó, những ý tưởng tương tự đã hình thành trong tâm trí Gordon Gould, khi đó là một nghiên cứu sinh 37 tuổi tại Đại học Columbia, người đã ghi chép chúng vào một loạt sổ tay. Townes và Schawlow đã công bố ý tưởng của họ trên tạp chí khoa học Physical Review Letters, nhưng Gould đã nộp đơn xin cấp bằng sáng chế. Ba thập kỷ sau, người ta vẫn tranh cãi về việc ai xứng đáng được ghi nhận là người có công phát minh ra tia laser.)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Laser là từ được đặt ra dưới dạng từ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Light Amplification by the Stimulated Emission of Radiation (Khuếch đại Ánh sáng bằng Phát xạ Kích thích). Ánh sáng thông thường, từ Mặt Trời hoặc bóng đèn, được phát ra một cách tự phát, khi các nguyên tử hoặc phân tử tự giải phóng năng lượng dư thừa mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào từ bên ngoài. Phát xạ kích thích (stimulated emission) thì khác vì nó xảy ra khi một nguyên tử hoặc phân tử giữ năng lượng dư thừa bị kích thích để phát ra năng lượng đó dưới dạng ánh sáng.

Albert Einstein là người đầu tiên gợi ý về sự tồn tại của phát xạ kích thích trong một bài báo xuất bản năm 1917. Tuy nhiên, trong nhiều năm, các nhà vật lý cho rằng các nguyên tử và phân tử luôn có xu hướng phát ra ánh sáng một cách tự phát hơn nhiều, và do đó, phát xạ kích thích luôn yếu hơn. Mãi cho đến sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, các nhà vật lý mới bắt đầu cố gắng làm cho phát xạ kích thích chiếm ưu thế. Họ tìm kiếm các cách thức mà một nguyên tử hoặc phân tử có thể kích thích nhiều nguyên tử hoặc phân tử khác phát ra ánh sáng, khuếch đại nó lên mức công suất cao hơn nhiều.

Người đầu tiên thành công là Charles H. Townes, khi đó đang làm việc tại Đại học Columbia ở New York. Tuy nhiên, thay vì làm việc với ánh sáng, ông làm việc với vi sóng, có bước sóng dài hơn nhiều, và chế tạo một thiết bị mà ông gọi là “maser”, viết tắt của Microwave Amplification by the Stimulated Emission of Radiation. Mặc dù ông nảy ra ý tưởng chủ chốt vào năm 1951, maser đầu tiên mãi đến vài năm sau mới hoàn thành. Chẳng bao lâu, nhiều nhà vật lý khác đã chế tạo maser và cố gắng khám phá cách tạo ra phát xạ kích thích ở bước sóng thậm chí ngắn hơn.

Các khái niệm chủ chốt xuất hiện vào khoảng năm 1957. Townes và Arthur Schawlow, khi đó làm việc tại Bell Telephone Laboratories, đã viết một bài báo dài phác thảo các điều kiện cần thiết để khuếch đại phát xạ kích thích của sóng ánh sáng nhìn thấy. Cùng khoảng thời gian đó, những ý tưởng tương tự đã kết tinh trong tâm trí của Gordon Gould, khi đó là một nghiên cứu sinh 37 tuổi tại Columbia, người đã ghi lại chúng trong một loạt sổ tay. Townes và Schawlow đã xuất bản ý tưởng của họ trên một tạp chí khoa học, Physical Review Letters, nhưng Gould đã nộp đơn xin cấp bằng sáng chế. Ba thập kỷ sau, mọi người vẫn còn tranh cãi về việc ai xứng đáng được ghi nhận công lao cho khái niệm về laser.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com