Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage about the urban shift and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the

Read the following passage about the urban shift and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

Sometimes, the pace of modern life barely gives you time to stop and rest. It can make getting a good night’s sleep on a regular basis seem like a dream. But sleep is as important for good health as diet and exercise. Good sleep improves your brain performance, mood, and health.

Not getting enough quality sleep regularly raises the risk of many diseases and disorders. These range from heart disease and stroke to obesity and dementia. People who work the night shift or irregular schedules may find getting quality sleep extra challenging. And times of great stress – like the current pandemic – can disrupt our normal sleep routines.

Sleep is not just a “down time”. Because while you sleep, your brain is still working. Sleep helps prepare your brain to learn, remember, and create, remove waste from the brain system.” Everything from blood vessels to the immune system uses sleep as a time for repair. There are certain repair processes that occur in the body mostly, or most powerfully, during sleep. If you don’t get enough sleep, they are going to be disturbed.

Some people have conditions that prevent them from getting enough quality sleep, no matter how hard they try. These problems are called sleep disorders, or insomnia in another word. Treatments are available for many common sleep disorders. Cognitive behavioral therapy can help many people with insomnia get better sleep. Medications can also help some people. Many people with sleep apnea benefit from using a device called a CPAP machine. These machines keep the airway open so that you can breathe. Other treatments can include special mouth guards and lifestyle changes.

There are many things you can do to improve your sleep. For example, get some exercise every day (but not close to bedtime); avoid nicotine, caffeine, alcohol and large meals before bedtime because they are stimulants that keep you awake and can prevent deep, restorative sleep. “Sleep is not a throwaway thing – it’s a biological necessity’, says Dr. Marishka Brown, a sleep expert at the National Institutes of Health.

(From NIH News in Health)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

What can be the best title of the passage?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841059
Phương pháp giải

Đọc lướt toàn bộ bài đọc để nắm nội dung chính sau đó lần lượt đọc từng đáp án để chọn được tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc.

Giải chi tiết

What can be the best title of the passage?

(Tiêu đề nào có thể phù hợp nhất cho bài đọc?)

A. Insomnia Treatments

(Điều trị mất ngủ)

B. Sleep Disorders

(Các rối loạn giấc ngủ)

C. Good Sleep for Good Health

(Ngủ ngon để có sức khỏe tốt)

D. Diseases Caused By Sleeplessness

(Các bệnh gây ra do thiếu ngủ)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The word “extra” in paragraph 2 is closest in meaning to _________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841060
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “extra” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “extra” in paragraph 2 is closest in meaning to _________.

(Từ “extra” trong đoạn 2 gần nghĩa với từ nào nhất?)

A. pretty (khá, xinh)

B. simple (đơn giản)

C. more (nhiều hơn)

D. quite (khá)

Thông tin: People who work the night shift or irregular schedules may find getting quality sleep extra challenging.

(Những người làm ca đêm hoặc có lịch làm việc không cố định có thể thấy việc có giấc ngủ chất lượng càng trở nên thách thức.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

The word “they” in paragraph 3 refers to _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:841061
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “they” trong đoạn 3, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word “they” in paragraph 3 refers to _________.

(Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _________.)

A. blood vessels (các mạch máu)

B. brains (não)

C. immune systems (hệ miễn dịch)

D. repair processes (các quá trình phục hồi)

Thông tin: There are certain repair processes that occur in the body mostly, or most powerfully, during sleep. If you don’t get enough sleep, they are going to be disturbed.

(Có một số quá trình phục hồi xảy ra trong cơ thể chủ yếu, hoặc mạnh nhất, trong khi ngủ. Nếu bạn không ngủ đủ, chúng sẽ bị gián đoạn.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

According to the passage, what is NOT TRUE about sleep?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:841062
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc, tìm thông tin về “sleep” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG ĐÚNG.

Giải chi tiết

According to the passage, what is NOT TRUE about sleep?

(Theo bài đọc, điều nào KHÔNG ĐÚNG về giấc ngủ?)

A. Our body needs sleep as a time for repair. => đúng

(Cơ thể chúng ta cần giấc ngủ như thời gian để phục hồi)

Thông tin: [Đoạn 3] Everything from blood vessels to the immune system uses sleep as a time for repair.

(Mọi thứ từ mạch máu đến hệ miễn dịch sử dụng giấc ngủ như thời gian để phục hồi.)

B. There’s no effective treatment for insomniacs. => SAI

(Không có phương pháp điều trị hiệu quả cho người mất ngủ)

Thông tin: [Đoạn 4] Treatments are available for many common sleep disorders. Cognitive behavioral therapy can help many people with insomnia get better sleep.

(Có các phương pháp điều trị cho nhiều rối loạn giấc ngủ phổ biến. Liệu pháp hành vi nhận thức có thể giúp nhiều người mất ngủ có giấc ngủ tốt hơn.)

C. Sleeplessness can cause many dangerous diseases. => đúng

(Thiếu ngủ có thể gây ra nhiều bệnh nguy hiểm)

Thông tin: [Đoạn 2] Not getting enough quality sleep regularly raises the risk of many diseases and disorders. These range from heart disease and stroke to obesity and dementia.

(Không có giấc ngủ chất lượng đều đặn làm tăng nguy cơ nhiều bệnh và rối loạn, từ bệnh tim, đột quỵ đến béo phì và mất trí nhớ.)

D. Sleep influences our brain performance, mood, and health. => đúng

(Giấc ngủ ảnh hưởng đến hiệu suất não, tâm trạng và sức khỏe)

Thông tin: [Đoạn 1] Good sleep improves your brain performance, mood, and health.

(Giấc ngủ tốt cải thiện hiệu suất não, tâm trạng và sức khỏe.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The author mentions elements we should avoid before bedtime, EXCEPT _________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841063
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc, tìm thông tin về “elements we should avoid before bedtime” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

The author mentions elements we should avoid before bedtime, EXCEPT _________.

(Tác giả nhắc đến những yếu tố nên tránh trước khi đi ngủ, NGOẠI TRỪ _________.)

A. large meals (bữa ăn lớn)

B. caffeine

C. seafood (hải sản)

D. nicotine

Thông tin: [Đoạn 5] avoid nicotine, caffeine, alcohol and large meals before bedtime because they are stimulants that keep you awake and can prevent deep, restorative sleep.

(Tránh nicotine, caffeine, rượu và bữa ăn lớn trước khi đi ngủ vì chúng là chất kích thích khiến bạn tỉnh táo và ngăn cản giấc ngủ sâu, phục hồi.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841064
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 3 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

Giải chi tiết

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

(Câu nào sau đây diễn đạt đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 3?)

A. Even with great effort, certain individuals cannot achieve adequate rest due to underlying health issues.

(Ngay cả với nỗ lực lớn, một số người không thể có giấc nghỉ đầy đủ do các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn.)

B. Trying hard is the only way for people with specific problems to obtain good sleep quality.

(Cố gắng là cách duy nhất để người có vấn đề cụ thể có được giấc ngủ chất lượng.)

C. Individuals who lack effort will inevitably suffer from a condition that causes poor sleep.

(Người thiếu nỗ lực chắc chắn sẽ gặp tình trạng gây mất ngủ.)

D. People must try harder to overcome their sleep conditions and get better quality sleep.

(Mọi người phải cố gắng hơn để vượt qua tình trạng giấc ngủ và có giấc ngủ tốt hơn.)

Thông tin: Some people have conditions that prevent them from getting enough quality sleep, no matter how hard they try.

(Một số người có tình trạng khiến họ không thể ngủ đủ giấc chất lượng, bất kể họ cố gắng thế nào.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Which paragraph mentions specific positive impacts of good sleep on brain function and mood?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:841065
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “positive impacts of good sleep on brain function and mood”.

Giải chi tiết

Which paragraph mentions specific positive impacts of good sleep on brain function and mood?

(Đoạn nào đề cập đến các tác động tích cực cụ thể của giấc ngủ tốt đối với chức năng não và tâm trạng?)

A. Paragraph 1 (Đoạn 1)

B. Paragraph 2 (Đoạn 2)

C. Paragraph 4 (Đoạn 4)

D. Paragraph 5 (Đoạn 5)

Thông tin: [Đoạn 1] Good sleep improves your brain performance, mood, and health.

(Giấc ngủ tốt cải thiện hiệu suất não, tâm trạng và sức khỏe.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Which paragraph mentions both Cognitive Behavioral Therapy (CBT) and the use of a CPAP machine as treatments for sleep problems?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:841066
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “Cognitive Behavioral Therapy (CBT) and the use of a CPAP machine as treatments”.

Giải chi tiết

Which paragraph mentions both Cognitive Behavioral Therapy (CBT) and the use of a CPAP machine as treatments for sleep problems?

(Đoạn nào đề cập cả Liệu pháp Hành vi Nhận thức (CBT) và việc sử dụng máy CPAP như các phương pháp điều trị các vấn đề giấc ngủ?)

A. Paragraph 1 (Đoạn 1)

B. Paragraph 3 (Đoạn 3)

C. Paragraph 4 (Đoạn 4)

D. Paragraph 5 (Đoạn 5)

Thông tin: [Đoạn 4] Cognitive behavioral therapy can help many people with insomnia get better sleep… Many people with sleep apnea benefit from using a device called a CPAP machine.

(Liệu pháp hành vi nhận thức có thể giúp nhiều người bị mất ngủ ngủ ngon hơn… Nhiều người bị ngưng thở khi ngủ được hưởng lợi từ việc sử dụng một thiết bị gọi là máy CPAP.)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Đôi khi, nhịp sống hiện đại hầu như không cho bạn thời gian để dừng lại và nghỉ ngơi. Điều đó có thể khiến việc ngủ đủ giấc, chất lượng một cách thường xuyên dường như là một giấc mơ. Nhưng giấc ngủ cũng quan trọng đối với sức khỏe như chế độ ăn uống và tập thể dục. Ngủ ngon giúp cải thiện hiệu suất não bộ, tâm trạng và sức khỏe của bạn.

Không ngủ đủ giấc, chất lượng một cách thường xuyên sẽ làm tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh và rối loạn. Phạm vi các bệnh này bao gồm từ bệnh tim và đột quỵ đến béo phì và sa sút trí tuệ. Những người làm ca đêm hoặc có lịch trình không đều có thể thấy việc ngủ đủ giấc, chất lượng là một thách thức lớn hơn. Và những thời điểm căng thẳng lớn – như đại dịch hiện nay – có thể làm gián đoạn thói quen ngủ bình thường của chúng ta.

Giấc ngủ không chỉ là "thời gian nghỉ ngơi". Bởi vì ngay cả khi bạn ngủ, bộ não của bạn vẫn đang hoạt động. Giấc ngủ giúp chuẩn bị cho bộ não của bạn học hỏi, ghi nhớ và sáng tạo, loại bỏ chất thải khỏi hệ thống não bộ. Mọi thứ từ mạch máu đến hệ thống miễn dịch đều sử dụng giấc ngủ như một khoảng thời gian để phục hồi. Có những quá trình sửa chữa nhất định xảy ra trong cơ thể chủ yếu, hoặc mạnh mẽ nhất, trong khi ngủ. Nếu bạn không ngủ đủ giấc, những quá trình này sẽ bị gián đoạn.

Một số người mắc các bệnh lý ngăn cản họ có được giấc ngủ chất lượng, bất kể họ cố gắng đến đâu. Những vấn đề này được gọi là rối loạn giấc ngủ, hoặc nói cách khác là mất ngủ. Các phương pháp điều trị có sẵn cho nhiều rối loạn giấc ngủ phổ biến. Liệu pháp hành vi nhận thức có thể giúp nhiều người mắc chứng mất ngủ ngủ ngon hơn. Thuốc cũng có thể giúp một số người. Nhiều người bị ngưng thở khi ngủ được hưởng lợi từ việc sử dụng một thiết bị gọi là máy CPAP. Những chiếc máy này giữ cho đường thở mở để bạn có thể thở. Các phương pháp điều trị khác có thể bao gồm máng ngậm đặc biệt và thay đổi lối sống.

Có nhiều điều bạn có thể làm để cải thiện giấc ngủ của mình. Ví dụ, tập thể dục mỗi ngày (nhưng không nên gần giờ đi ngủ); tránh nicotine, caffeine, rượu và bữa ăn lớn trước khi đi ngủ vì chúng là chất kích thích khiến bạn tỉnh táo và có thể ngăn cản giấc ngủ sâu, phục hồi. "Giấc ngủ không phải là thứ có thể bỏ qua – đó là một nhu cầu sinh học," Tiến sĩ Marishka Brown, chuyên gia về giấc ngủ tại Viện Y tế Quốc gia, cho biết.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com