Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

a. Tom: Yes. I just started using a new app called Quizlet. It helps me with flashcards and quizzes.

b. Mia: Oh. I've heard about that! Does it really make studying easier?

c. Mia: Hey Tom. Have you tried using any apps for studying?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:842982
Phương pháp giải

Dựa vào quy tắc hội thoại cơ bản: phải xen kẽ lượt lời giữa hai nhân vật => loại B, C, D.

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: c – a – b

c. Mia: Hey Tom. Have you tried using any apps for studying?

(Này Tom. Cậu đã thử dùng ứng dụng nào để học chưa?)

a. Tom: Yes. I just started using a new app called Quizlet. It helps me with flashcards and quizzes.

(Vâng. Tớ mới bắt đầu dùng một ứng dụng mới tên là Quizlet. Nó giúp tớ học bằng thẻ ghi nhớ và làm bài kiểm tra.)

b. Mia: Oh. I've heard about that! Does it really make studying easier?

(Ồ. Tớ đã nghe nói về nó rồi! Nó có thực sự giúp việc học dễ dàng hơn không?)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

a. Jake: I know! I’ve started separating my recyclables at home. It’s not that hard once you get into the habit.

b. Sarah: Absolutely! I was surprised at how much waste we generate. It’s eye-opening.

c. Jake: Yes! I think it’s a great idea. We really need to do more to help the environment.

d. Sarah: Same here! I also try to use reusable bags and bottles whenever I can.

e. Sarah: Hey Jake. Have you heard about the new recycling initiative in our neighborhood?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:842983
Phương pháp giải

- Dựa vào quy tắc hội thoại cơ bản: phải xen kẽ lượt lời giữa hai nhân vật => loại B, D

- Các câu hỏi thường là câu mở đầu hội thoại: Hey, Jake. => loại A

a. Jake: I know! I’ve started separating my recyclables at home. It’s not that hard once you get into the habit.

(Tớ biết rồi! Tớ đã bắt đầu phân loại rác tái chế ở nhà. Không khó lắm đâu, chỉ cần quen với việc đó thôi.)

b. Sarah: Absolutely! I was surprised at how much waste we generate. It’s eye-opening.

(Chính xác! Tớ rất ngạc nhiên về lượng rác thải mà chúng ta tạo ra. Thật là đáng suy ngẫm.)

c. Jake: Yes! I think it’s a great idea. We really need to do more to help the environment.

(Đúng vậy! Tớ nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời. Chúng ta thực sự cần phải làm nhiều hơn nữa để bảo vệ môi trường.)

d. Sarah: Same here! I also try to use reusable bags and bottles whenever I can.

(Tớ cũng vậy! Tớ cũng cố gắng sử dụng túi và chai tái sử dụng bất cứ khi nào có thể.)

e. Sarah: Hey, Jake. Have you heard about the new recycling initiative in our neighborhood? => đây phải là câu mở đầu; loại A

(Này, Jake. Cậu đã nghe về sáng kiến ​​tái chế mới ở khu phố của chúng ta chưa?)

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: e – c – b – a – d

e. Sarah: Hey Jake. Have you heard about the new recycling initiative in our neighborhood?

(Này, Jake. Cậu đã nghe về sáng kiến ​​tái chế mới ở khu phố của chúng ta chưa?)

c. Jake: Yes! I think it’s a great idea. We really need to do more to help the environment.

(Đúng vậy! Tớ nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời. Chúng ta thực sự cần phải làm nhiều hơn nữa để bảo vệ môi trường.)

b. Sarah: Absolutely! I was surprised at how much waste we generate. It’s eye-opening.

(Chính xác! Tớ rất ngạc nhiên về lượng rác thải mà chúng ta tạo ra. Thật là đáng suy ngẫm.)

a. Jake: I know! I’ve started separating my recyclables at home. It’s not that hard once you get into the habit.

(Tớ biết rồi! Tớ đã bắt đầu phân loại rác tái chế ở nhà. Không khó lắm đâu, chỉ cần quen với việc đó thôi.)

d. Sarah: Same here! I also try to use reusable bags and bottles whenever I can.

(Tớ cũng vậy! Tớ cũng cố gắng sử dụng túi và chai tái sử dụng bất cứ khi nào có thể.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Dear Ryan,

a. I also read that you’ve been getting into photography. That’s fantastic! I’ve always admired your eye for detail. Have you thought about joining a local photography club? I bet it would be a great way to meet other enthusiasts and improve your skills.

b. I hope this letter finds you well! I’ve been thinking about our last conversation about trying new hobbies, and I wanted to share some exciting things I’ve discovered.

c. Recently, I started taking a pottery class, and it has been such a rewarding experience! It’s so satisfying to

create something with my hands. I love the feeling of the clay and the freedom to express my creativity. Plus, the instructor is amazing and very supportive.

d. By the way, I’m planning to attend a craft fair next month. There will be lots of local artists showcasing their work, and I thought it might inspire you for your photography. Maybe we could go together? It would be fun to explore and see what others are creating.

e. Let me know what you think! I can’t wait to hear about your photography adventures.

Take care and talk soon!

Best,

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:842984
Phương pháp giải

- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.

- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp thep thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.

Dear Ryan,

(Ryan thân mến,)

a. I also read that you’ve been getting into photography. That’s fantastic! I’ve always admired your eye for detail. Have you thought about joining a local photography club? I bet it would be a great way to meet other enthusiasts and improve your skills.

(Tôi cũng đọc được rằng bạn đang bắt đầu đam mê nhiếp ảnh. Tuyệt vời quá! Tôi luôn ngưỡng mộ con mắt tinh tế của bạn. Bạn đã nghĩ đến việc tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh địa phương chưa? Tôi đoán đó sẽ là một cách tuyệt vời để gặp gỡ những người cùng sở thích và nâng cao kỹ năng của bạn.)

b. I hope this letter finds you well! I’ve been thinking about our last conversation about trying new hobbies, and I wanted to share some exciting things I’ve discovered. => thích hợp làm câu mở đầu thư

(Tôi hy vọng bức thư này đến tay bạn trong trạng thái tốt! Tôi đã suy nghĩ về cuộc trò chuyện lần trước của chúng ta về việc thử những sở thích mới, và tôi muốn chia sẻ một vài điều thú vị mà tôi đã khám phá ra.)

c. Recently, I started taking a pottery class, and it has been such a rewarding experience! It’s so satisfying to

create something with my hands. I love the feeling of the clay and the freedom to express my creativity. Plus, the instructor is amazing and very supportive.

(Gần đây, tôi bắt đầu tham gia một lớp học làm gốm, và đó là một trải nghiệm rất bổ ích! Thật thỏa mãn khi được tạo ra thứ gì đó bằng chính đôi tay của mình. Tôi yêu cảm giác của đất sét và sự tự do thể hiện sự sáng tạo của mình. Thêm vào đó, người hướng dẫn rất tuyệt vời và rất nhiệt tình hỗ trợ.)

d. By the way, I’m planning to attend a craft fair next month. There will be lots of local artists showcasing their work, and I thought it might inspire you for your photography. Maybe we could go together? It would be fun to explore and see what others are creating.

(Nhân tiện, tôi đang lên kế hoạch tham dự một hội chợ thủ công vào tháng tới. Sẽ có rất nhiều nghệ sĩ địa phương trưng bày tác phẩm của họ, và tôi nghĩ nó có thể truyền cảm hứng cho bạn trong nhiếp ảnh. Có lẽ chúng ta có thể đi cùng nhau? Sẽ rất thú vị khi khám phá và xem những gì người khác đang tạo ra.)

e. Let me know what you think! I can’t wait to hear about your photography adventures. => thích hợp làm câu kết thúc thư

(Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn nhé! Tôi rất mong chờ được nghe về những cuộc phiêu lưu nhiếp ảnh của bạn.)

Take care and talk soon!

(Tạm biệt và hẹn sớm gặp lại!)

Best,

(Trân trọng,)

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: b – c – a – d – e

Dear Ryan,

[b] I hope this letter finds you well! I’ve been thinking about our last conversation about trying new hobbies, and I wanted to share some exciting things I’ve discovered. [c] Recently, I started taking a pottery class, and it has been such a rewarding experience! It’s so satisfying to create something with my hands. I love the feeling of the clay and the freedom to express my creativity. Plus, the instructor is amazing and very supportive. [a] I also read that you’ve been getting into photography. That’s fantastic! I’ve always admired your eye for detail. Have you thought about joining a local photography club? I bet it would be a great way to meet other enthusiasts and improve your skills. [d] By the way, I’m planning to attend a craft fair next month. There will be lots of local artists showcasing their work, and I thought it might inspire you for your photography. Maybe we could go together? It would be fun to explore and see what others are creating. [e] Let me know what you think! I can’t wait to hear about your photography adventures.

Take care and talk soon!

Best,

Tạm dịch:

Ryan thân mến,

[b] Mình hy vọng bức thư này đến tay cậu trong trạng thái tốt! Mình đã suy nghĩ về cuộc trò chuyện lần trước của chúng ta về việc thử những sở thích mới, và mình muốn chia sẻ một vài điều thú vị mà mình đã khám phá ra. [c] Gần đây, mình bắt đầu tham gia một lớp học làm gốm, và đó là một trải nghiệm rất bổ ích! Thật thỏa mãn khi được tạo ra thứ gì đó bằng chính đôi tay của mình. Mình yêu cảm giác của đất sét và sự tự do thể hiện khả năng sáng tạo của mình. Thêm vào đó, người hướng dẫn rất tuyệt vời và rất nhiệt tình hỗ trợ. [a] Mình cũng đọc được rằng cậu đang bắt đầu chụp ảnh. Thật tuyệt vời! Mình luôn ngưỡng mộ con mắt tinh tế của cậu. Cậu đã nghĩ đến việc tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh địa phương chưa? Mình đoán đó sẽ là một cách tuyệt vời để gặp gỡ những người cùng sở thích và nâng cao kỹ năng của cậu. [d] Nhân tiện, mình đang lên kế hoạch tham dự một hội chợ thủ công vào tháng tới. Sẽ có rất nhiều nghệ sĩ địa phương trưng bày tác phẩm của họ, và mình nghĩ nó có thể truyền cảm hứng cho cậu trong việc chụp ảnh. Có lẽ chúng ta có thể đi cùng nhau? Sẽ rất thú vị khi khám phá và xem những gì người khác đang tạo ra. [e] Hãy cho mình biết suy nghĩ của cậu nhé! Mình rất mong chờ được nghe về những cuộc phiêu lưu nhiếp ảnh của cậu. Tạm biệt và hẹn sớm gặp lại!

Trân trọng,

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

a. Additionally, local food festivals celebrate culinary diversity, offering a chance to taste various dishes while enjoying music and community.

b. Culinary culture connects people and reflects the identity of nations. Each dish tells a story about its history and traditions, offering a delicious way to explore different lifestyles.

c. In summary, exploring culinary cultures enriches our understanding of the world. Each experience, from tasting to cooking, helps create lasting memories and connections with different traditions.

d. Cooking classes provide a hands-on way to learn about these cultures, allowing participants to understand the origins of ingredients and the techniques used.

e. For instance. Italian pasta and Japanese sushi showcase the unique ingredients and flavors shaped by their

environments.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:842985
Phương pháp giải

- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.

- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp thep thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.

a. Additionally, local food festivals celebrate culinary diversity, offering a chance to taste various dishes while enjoying music and community. => không thể là câu mở đầu đoạn; loại B

(Ngoài ra, các lễ hội ẩm thực địa phương tôn vinh sự đa dạng ẩm thực, mang đến cơ hội nếm thử nhiều món ăn khác nhau trong khi thưởng thức âm nhạc và giao lưu cộng đồng.)

b. Culinary culture connects people and reflects the identity of nations. Each dish tells a story about its history and traditions, offering a delicious way to explore different lifestyles. => thích hợp làm câu mở đầu đoạn

(Văn hóa ẩm thực kết nối mọi người và phản ánh bản sắc của các quốc gia. Mỗi món ăn kể một câu chuyện về lịch sử và truyền thống của nó, mang đến một cách thú vị để khám phá các lối sống khác nhau.)

c. In summary, exploring culinary cultures enriches our understanding of the world. Each experience, from tasting to cooking, helps create lasting memories and connections with different traditions.

(Tóm lại, khám phá các nền văn hóa ẩm thực làm phong phú thêm hiểu biết của chúng ta về thế giới. Mỗi trải nghiệm, từ nếm thử đến nấu nướng, đều giúp tạo ra những kỷ niệm lâu dài và kết nối với các truyền thống khác nhau.)

d. Cooking classes provide a hands-on way to learn about these cultures, allowing participants to understand the origins of ingredients and the techniques used.

(Các lớp học nấu ăn cung cấp một cách thực hành để tìm hiểu về các nền văn hóa này, cho phép người tham gia hiểu được nguồn gốc của các nguyên liệu và các kỹ thuật được sử dụng.)

e. For instance, Italian pasta and Japanese sushi showcase the unique ingredients and flavors shaped by their

environments. => không thể là câu mở đầu đoạn; loại A, C

(Ví dụ, Mì Ý và sushi Nhật Bản thể hiện các nguyên liệu và hương vị độc đáo được hình thành bởi môi trường của chúng.)

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: b – e – d – a – c

[b] Culinary culture connects people and reflects the identity of nations. Each dish tells a story about its history and traditions, offering a delicious way to explore different lifestyles. [e] For instance, Italian pasta and Japanese sushi showcase the unique ingredients and flavors shaped by their environments. [d] Cooking classes provide a hands-on way to learn about these cultures, allowing participants to understand the origins of ingredients and the techniques used. [a] Additionally, local food festivals celebrate culinary diversity, offering a chance to taste various dishes while enjoying music and community. [c] In summary, exploring culinary cultures enriches our understanding of the world. Each experience, from tasting to cooking, helps create lasting memories and connections with different traditions.

Tạm dịch:

[b] Văn hóa ẩm thực kết nối mọi người và phản ánh bản sắc của các quốc gia. Mỗi món ăn kể một câu chuyện về lịch sử và truyền thống của nó, mang đến một cách thú vị để khám phá các lối sống khác nhau. [e] Ví dụ, mì Ý và sushi Nhật Bản thể hiện những nguyên liệu và hương vị độc đáo được hình thành bởi môi trường của chúng. [d] Các lớp học nấu ăn cung cấp một cách thực hành để tìm hiểu về các nền văn hóa này, cho phép người tham gia hiểu được nguồn gốc của các nguyên liệu và các kỹ thuật được sử dụng. [a] Ngoài ra, các lễ hội ẩm thực địa phương tôn vinh sự đa dạng ẩm thực, mang đến cơ hội nếm thử nhiều món ăn khác nhau trong khi thưởng thức âm nhạc và cộng đồng. [c] Tóm lại, khám phá các nền văn hóa ẩm thực làm phong phú thêm hiểu biết của chúng ta về thế giới. Mỗi trải nghiệm, từ nếm thử đến nấu nướng, đều giúp tạo ra những kỷ niệm lâu dài và kết nối với các truyền thống khác nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

a. Access to nature has been shown to promote physical well-being by encouraging outdoor activities like

walking, jogging, and playing sports.

b. Moreover, green spaces play a crucial role in improving air quality. Plants absorb carbon dioxide and filter pollutants, making the air healthier for residents.

c. They provide places for relaxation and recreation, helping to reduce stress and improve mental health.

d. Urban green spaces, including parks, gardens, and green roofs, are essential for enhancing the quality of life in cities.

e. In conclusion, urban green spaces are vital components of sustainable cities. Investing in and maintaining these areas leads to healthier communities and a better environment for all. making them indispensable in urban planning.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:842986
Phương pháp giải

- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.

- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp thep thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.

a. Access to nature has been shown to promote physical well-being by encouraging outdoor activities like

walking, jogging, and playing sports.

(Việc tiếp xúc với thiên nhiên đã được chứng minh là thúc đẩy sức khỏe thể chất bằng cách khuyến khích các hoạt động ngoài trời như đi bộ, chạy bộ và chơi thể thao.)

b. Moreover, green spaces play a crucial role in improving air quality. Plants absorb carbon dioxide and filter pollutants, making the air healthier for residents.

(Hơn nữa, không gian xanh đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng không khí. Cây xanh hấp thụ carbon dioxide và lọc các chất gây ô nhiễm, giúp không khí trong lành hơn cho người dân.)

c. They provide places for relaxation and recreation, helping to reduce stress and improve mental health.

(Chúng cung cấp những nơi để thư giãn và giải trí, giúp giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tinh thần.)

d. Urban green spaces, including parks, gardens, and green roofs, are essential for enhancing the quality of life in cities.

(Không gian xanh đô thị, bao gồm công viên, vườn và mái nhà xanh, rất cần thiết để nâng cao chất lượng cuộc sống ở các thành phố.)

e. In conclusion, urban green spaces are vital components of sustainable cities. Investing in and maintaining these areas leads to healthier communities and a better environment for all. making them indispensable in urban planning. => đây phải là câu kết đoạn; loại B, C

(Tóm lại, không gian xanh đô thị là thành phần thiết yếu của các thành phố bền vững. Đầu tư và duy trì những khu vực này dẫn đến cộng đồng khỏe mạnh hơn và môi trường tốt hơn cho tất cả mọi người, khiến chúng trở nên không thể thiếu trong quy hoạch đô thị.)

Giải chi tiết

Thứ tự đúng: d – c – a – b – e

[d] Urban green spaces, including parks, gardens, and green roofs, are essential for enhancing the quality of life in cities. [c] They provide places for relaxation and recreation, helping to reduce stress and improve mental health. [a] Access to nature has been shown to promote physical well-being by encouraging outdoor activities like walking, jogging, and playing sports. [b] Moreover, green spaces play a crucial role in improving air quality. Plants absorb carbon dioxide and filter pollutants, making the air healthier for residents. [e] In conclusion, urban green spaces are vital components of sustainable cities. Investing in and maintaining these areas leads to healthier communities and a better environment for all. making them indispensable in urban planning.

Tạm dịch:

[d] Không gian xanh đô thị, bao gồm công viên, vườn và mái nhà xanh, rất cần thiết để nâng cao chất lượng cuộc sống ở các thành phố. [c] Chúng cung cấp những nơi để thư giãn và giải trí, giúp giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tinh thần. [a] Việc tiếp cận với thiên nhiên đã được chứng minh là thúc đẩy sức khỏe thể chất bằng cách khuyến khích các hoạt động ngoài trời như đi bộ, chạy bộ và chơi thể thao. [b] Hơn nữa, không gian xanh đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng không khí. Thực vật hấp thụ carbon dioxide và lọc các chất gây ô nhiễm, làm cho không khí trong lành hơn cho cư dân. [e] Tóm lại, không gian xanh đô thị là thành phần thiết yếu của các thành phố bền vững. Đầu tư và duy trì những khu vực này dẫn đến cộng đồng khỏe mạnh hơn và môi trường tốt hơn cho tất cả mọi người, khiến chúng trở nên không thể thiếu trong quy hoạch đô thị.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com