Đề thi thử đại học môn Sinh đề số 5

Thời gian thi : 90 phút - Số câu hỏi : 50 câu - Số lượt thi : 775

Click vào đề thi   Tải đề

Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"

Một số câu hỏi trong đề thi

Câu 1: Trong mô hình cấu trúc của ôpêrôn Lac, vùng vận hành là nơi: 

Câu 2: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

 

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

Câu 4: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?

Câu 5: Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng:

Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10 000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là

Câu 7: Có ba tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

Câu 8: Ở một loài thực vật, alen lặn quy định hoa màu vàng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định hoa màu đỏ. Giả sử trong quần thể đó, cứ 50 cây hoa đỏ thì có một cây mang gen quy định hoa màu vàng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ, xác suất xuất hiện cây hoa màu vàng ở thế hệ sau là:

Câu 9: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với loài người là:

Câu 10: Thể đa bội lẻ

Câu 11: Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi

Câu 12: Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là

Câu 13: Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

Câu 14: Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là:

Câu 15: Có 12 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 360 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

Câu 16: Khi nghiên cứu NST ở người, ta thấy những người có NST giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có NST là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận

Câu 17: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là:

Câu 18: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền

Câu 19: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là

Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:

Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là

 

Câu 22: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1  theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:

Câu 23: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 24: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân thấp so với tổng số cây ở F1

Câu 25: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?

Câu 26: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

Câu 27: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. qen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Phép lai \fn_cm \small \frac{AB}{ab}XDXd x \fn_cm \small \frac{AB}{ab}XDY cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ, chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

Câu 28: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại goa tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng về màu sắc hoa do hai gen không alen quy định. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa tím thu được F1 có 265 cây hoa tím và 61 cây hoa đỏ . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số cây hoa đỏ  ở F1

Câu 30: Phát biểu nào dưới đây không đúng về đột biến gen

Câu 31: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là

Câu 32: Cho các thành tựu:

(1)  Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin  của người.

(2)  Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường

(3)  Tạo ra giống bong và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4)  Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

Câu 33: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:

Câu 34: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

Câu 35: Hóa chất gây đột biến nhân tạo 5-brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng

 

Câu 36: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2

Câu 37: Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng là kết quả của:

Câu 38: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến gen xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

Câu 39: Không một quần thể nào có thể tăng trưởng vô hạn định. Kích thước tối đa của một quần thể được giới hạn bởi

Câu 40: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit. Dạng đột biến xảy ra với S là

Câu 41: Các sinh vật sống trong một môi trường có nguồn sống không đồng đều và các cá thể thường hợp tác với nhau để tráng khỏi bị ăn thịt thường biểu hiện sự phân bố

Câu 42: Yếu tố nào sau đây là thành phần hữu sinh của môi trường?

Câu 43: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hóa nhỏ?

Câu 44: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng trung bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng song Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng.

 

Câu 45: Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này

Câu 46: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn.

Câu 47: Trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, lá non thoát hơi nước nhiều hơn lá già. Ví dụ trên minh họa cho

 

Câu 48: Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm thay đổi vị trí các gen ở hai NST của cặp NST không tương đồng?

 

Câu 49: Một quần thể thỏ đang gia tăng số lượng theo thời gian. Nhận định nào sau đây là đúng?

 

Câu 50: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò

Bạn có đủ giỏi để vượt qua

Xếp hạng Thành viên Đúng Làm Đạt Phút
1 QUỐC HUY 50 50 100% 5.48
2 trương thị quỳnh mai 44 50 88% 25.97
3 TRẦN THỊ LY NA 40 50 80% 33.6
4 Yêu Lại Từ Đầu 40 50 80% 28.02
5 Lê Quốc Tùng 39 50 78% 31.23
6 nguyenvanthuy 37 49 76% 42.82
7 Đen Em 36 50 72% 30
8 Minh Nhàn 35 48 73% 38.85
9 Kudo Shinichi 35 49 71% 42.52
10 Tuan Vo 30 34 88% 17.98
11 Sakura Pham 35 50 70% 7.22
12 vanphu 34 50 68% 41.08
13 Tô Thị Hương Thảo 33 48 69% 45.27
14 Nguyen Ly 33 50 66% 37.43
15 1234 33 50 66% 51.2
16 nguyễn thị quỳnh 33 50 66% 6.25
17 lethaovy 33 50 66% 35.55
18 Thanh Tâm 33 50 66% 58.65
19 Ngọc Nam Võ 32 50 64% 40.45
20 cha ho 32 50 64% 24.57
21 conan 32 50 64% 23.22
22 Nguyễn Phi Long 32 50 64% 64.38
23 Hang Grace 31 48 65% 10.05
24 Ngô Hoàng Anh Đức 31 49 63% 102.83
25 nguyen phi can 29 43 67% 69.3
26 maithuy 31 50 62% 30.17
27 miuzizi 31 50 62% 18.98
28 vũ thị diệu 30 50 60% 21.7
29 Quang Dũng 26 38 68% 13.43
30 Tao Trang 30 50 60% 54.2
31 Nguyễn Thanh Tâm 29 50 58% 42.35
32 An Nguyễn 29 50 58% 53.23
33 Gã Say 24 37 65% 35.45
34 Unko Suru 28 50 56% 21.68
35 Hạt Mưa Cô Đơn 28 50 56% 15.73
36 Tô Thị Thúy Kiều 27 49 55% 40.8
37 lương hạnh 27 50 54% 20.28
38 Tú Trinh 26 50 52% 41.05
39 nhi nhi nhi nhi 19 31 61% 8.63
40 Nguyễn Văn Trường 18 28 64% 11.68
41 haduong 18 28 64% 46.15
42 NhÓc XÌ TrUm 16 22 73% 11.98
43 Lê An Nghi 25 50 50% 7.7
44 ho thi ngoc 14 19 74% 6.35
45 Hieu 19 34 56% 43.3
46 Thanh Lazy 24 50 48% 47.18
47 Langle Mottinhyeu 23 50 46% 28.22
48 BaoHiem Loc 21 45 47% 22.42
49 Tiền Huỳnh 18 37 49% 15.45
50 võ tấn phúc 22 50 44% 37.38
51 Lâm Thị Thu Vân 10 14 71% 7.97
52 nhuyenthithuy 21 49 43% 31.3
53 Hạnh Phúc Ảo 21 50 42% 46.88
54 hoangphithieuhiep 9 14 64% 34.8
55 Hồng Hạnh 20 47 43% 13.72
56 Trang Nguyễn 21 50 42% 57.05
57 Libra Vu 20 50 40% 30.08
58 Tường Vy 19 50 38% 28.2
59 ngo yen 18 48 38% 19.4
60 Hoang Minh 3 5 60% 2.95
61 tran vu duyen 18 50 36% 6.48
62 Ngô Văn Cần 2 2 100% 1.12
63 Nguyen Van Anh 1 1 100% 1.83
64 phung 1 1 100% 0.37
65 lee ki 1 2 50% 0.58
66 trinh gia huy 0 0 0% 16.28
67 nguyen quoc tri 43 50 86% 52.63
68 Dielac Alpha 40 50 80% 33.87
69 Lê Quỳnh Như 34 49 69% 20.85
70 tran thi diem thuy 41 50 82% 64.72
71 trần quốc độ 40 50 80% 57.27
72 Bà La Sát 12 49 24% 5.63
73 Vy Ngố 1 3 33% 6.48
74 Nguyễn Văn Phước 46 50 92% 37.47
75 trúc 42 50 84% 59.82
76 nguyen quoc huy 0 0 0% 0.05
77 Nguyễn thị mỹ linh 39 50 78% 24.08
78 Hà Thanh Bình 36 50 72% 29.35
79 Nguyễn Trung Đức 34 42 81% 12.47
80 Hàn Ngọc Băng 40 50 80% 32.1
81 Ngô Nam Sinh 0 0 0% 0.22
82 Trần Hữu Hoàng 0 0 0% 0.05
83 PÉ TÝ 12 24 50% 11.32
84 tran linh 9 28 32% 60.48
85 Thu Len 1 4 25% 3.43
86 ID No 0 1 0% 0.92
87 PHAN HOANG TAM 16 50 32% 1.23
88 Tiêu Uy Nghiêm 3 11 27% 0.47
89 Phan Truc 16 50 32% 17.25
90 Say Goodbye 4 16 25% 49.47
91 Nguyễn Đạt 2 11 18% 0.93
92 hIEU bp 0 5 0% 2.92
93 Huỳnh Việt Thuận 1 10 10% 2.22
94 Mãi Yêu Mình Anh 4 22 18% 1.93
95 tybenho 12 46 26% 34
96 lê nguyễn minh hoàng 12 49 24% 22.25
97 le truong duy 11 50 22% 18.55
98 Pham Son 8 50 16% 1.03

Cùng tham gia trao đổi với bạn bè!

Lớp 12