Tìm các giới hạn sau: \(\left( {a,\,\,b \ne 0} \right)\).
Tìm các giới hạn sau: \(\left( {a,\,\,b \ne 0} \right)\).
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sin 6x + \sin 4x}}{{\sin 3x + \sin 5x}}\)
Đáp án đúng là: D
Sử dụng công thức \(\sin a + \sin b = 2\sin \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a - b}}{2}\).
Đáp án cần chọn là: D
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sin x - \tan x}}{{{x^3}}}\)
Đáp án đúng là: D
Sử dụng công thức \(\tan x = \frac{{\sin x}}{{\cos x}}\), quy đồng, sau đó áp dụng công thức nhân đôi \(1 - \cos x = 2{\sin ^2}\frac{x}{2}\).
Đáp án cần chọn là: D
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 - \sin 2x - \cos 2x}}{{1 - \sin 2x + \cos 2x}}\)
Đáp án đúng là: C
Sử dụng các công thức \(1 - \cos 2x = 2{\sin ^2}x\), \(1 + \cos 2x = 2{\cos ^2}x\), \(\sin 2x = 2\sin x\cos x\).
Đáp án cần chọn là: C
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {\frac{2}{{\sin 2x}} - \cot x} \right)\)
Đáp án đúng là: A
Sử dụng công thức \(\cot x = \frac{{\cos x}}{{\sin x}}\), quy đồng sau đó sử dụng công thức \(1 - {\cos ^2}x = {\sin ^2}x\).
Đáp án cần chọn là: A
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












