Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp S.ABC có đáy \(\Delta ABC\) cân tại A, \(AB = AC = a,\) \(\widehat {BAC} = {120^0}\). SA vuông

Câu hỏi số 406010:
Thông hiểu

Cho hình chóp S.ABC có đáy \(\Delta ABC\) cân tại A, \(AB = AC = a,\) \(\widehat {BAC} = {120^0}\). SA vuông góc với đáy, SA = a. Tính góc giữa:

            a) (SAB) và (SAC) 

            b) (SBC) và (ABC)

            c) (SBC) và (SAC)

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:406010
Phương pháp giải

Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.

Giải chi tiết

a) (SAB) và (SAC)

+ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \cap \left( {SAC} \right) = SA\\AB \subset \left( {SAB} \right);\,\,AB \bot SA\\AC \subset \left( {SAC} \right);\,\,AC \bot SA\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \angle \left[ {\left( {SAB} \right);\left( {SAC} \right)} \right] = \angle \left( {AB;AC} \right) = 180^0 - 120^0 = {60^0}\).

b) (SBC) và (ABC)    

+ Gọi M là trung điểm của BC, tam giác ABC cân tại A \( \Rightarrow AM \bot BC\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AM\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right) \Rightarrow BC \bot SM\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\SM \subset \left( {SBC} \right),\,\,SM \bot BC\\AM \subset \left( {ABC} \right),\,\,AM \bot BC\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \angle \left[ {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right] = \angle \left( {SM;AM} \right) = \angle SMA\).

+ Tam giác ABC cân tại A có \(\angle BAC = {120^0} \Rightarrow \angle ABM = {30^0}\).

    Xét tam giác vuông ABM có: \(AM = AB.\sin {30^0} = \dfrac{a}{2}\).

    Xét tam giác vuông SAM có: \(\tan \angle SMA = \dfrac{{SA}}{{AM}} = \dfrac{a}{{\dfrac{a}{2}}} = 2\).

\( \Rightarrow \angle SMA = \arctan 2\).

Vậy \(\angle \left[ {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right] = \arctan 2\).

c) (SBC) và (SAC)

Trong (ABC) kẻ \(BH \bot AC\,\,\left( {H \in AC} \right)\). Trong (SBC) kẻ \(BK \bot SC\,\,\left( {K \in SC} \right)\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}BH \bot AC\\BH \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BH \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BH \bot SC\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}BH \bot SC\\BK \bot SC\end{array} \right. \Rightarrow SC \bot \left( {BHK} \right) \Rightarrow SC \bot HK\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {SAC} \right) = SC\\BK \subset \left( {SBC} \right);\,\,BK \bot SC\\HK \subset \left( {SAC} \right);\,\,HK \bot SC\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \angle \left[ {\left( {SBC} \right);\left( {SAC} \right)} \right] = \angle \left( {BK;HK} \right) = \angle BKH\).

+ Do \(BH \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BH \bot HK\) \( \Rightarrow \Delta BHK\) vuông tại H.

+ Do \(\angle BAC = {120^0} \Rightarrow \angle BAH = {60^0}\). Xét tam giác vuông ABH có: \(BH = AB.\sin {60^0} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

   Áp dụng định lí Pytago và định lí Cosin trong tam giác ta có:

   \(\begin{array}{l}SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}}  = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2 \\SC = \sqrt {S{A^2} + A{C^2}}  = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2 \\BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos {{120}^0}}  = a\sqrt 3 \end{array}\)

   \( \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \sqrt {p\left( {p - SA} \right)\left( {p - SB} \right)\left( {p - BC} \right)}  = \dfrac{{{a^2}\sqrt {15} }}{4}\) với \(p = \dfrac{{a\sqrt 2  + a\sqrt 2  + a\sqrt 3 }}{2}\) là nửa chu vi tam giác SBC.

   \( \Rightarrow BK = \dfrac{{2{S_{\Delta SBC}}}}{{SC}} = \dfrac{{\dfrac{{{a^2}\sqrt {15} }}{2}}}{{a\sqrt 2 }} = \dfrac{{a\sqrt {30} }}{4}\).

+ Xét tam giác vuông BHK có: \(\sin \angle BKH = \dfrac{{BH}}{{BK}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}:\dfrac{{a\sqrt {30} }}{4} = \dfrac{{\sqrt {10} }}{5}\).

\( \Rightarrow \angle BKH = \arcsin \dfrac{{\sqrt {10} }}{5}\).

Vậy \(\angle \left[ {\left( {SBC} \right);\left( {SAC} \right)} \right] = \arcsin \dfrac{{\sqrt {10} }}{5}\).  

Đáp án cần chọn là: A

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com