Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, BC = 2a, SA vuông góc với đáy, SA = a. Tính

Câu hỏi số 406013:
Vận dụng

Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, BC = 2a, SA vuông góc với đáy, SA = a. Tính góc giữa:

     a) (SBC) và (ABCD) 

     b) (SCD) và (ABCD) 

     c) (SBC) và (SCD)     

     d) (SAB) và (SCD)

Quảng cáo

Câu hỏi:406013
Phương pháp giải

Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.

Giải chi tiết

a) (SBC) và (ABCD)

+ \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\\SB \subset \left( {SBC} \right);\,\,SB \bot BC\\AB \subset \left( {ABCD} \right);\,\,AB \bot BC\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \angle \left[ {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right] = \angle \left( {SB;AB} \right) = \angle SBA\).

+ \(\tan \angle SBA = \dfrac{{SA}}{{AB}} = \dfrac{a}{a} = 1 \Rightarrow \angle SBA = {45^0}\).

b) (SCD) và (ABCD) 

+ Ta có: \(CD \bot AD,\,\,CD \bot SA\) \( \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot SD\).

\(\begin{array}{l} + \,\,\,\left( {SCD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = CD\\ + \,\,\,SD \subset \left( {SCD} \right),\,\,SD \bot CD\\ + \,\,\,AD \subset \left( {ABCD} \right),\,\,AD \bot CD\\ \Rightarrow \angle \left[ {\left( {SCD} \right);\left( {ABCD} \right)} \right] = \angle \left( {SD;AD} \right) = \angle SDA\\ + \,\,\,\tan \angle SDA = \dfrac{{SA}}{{AD}} = \dfrac{a}{{2a}} = \dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow \angle SDA = \arctan \dfrac{1}{2}\end{array}\)

c) (SBC) và (SCD)

+ Trong (SAB) dựng \(AH \bot SB\,\,\,\left( {H \in SB} \right)\), trong (SAD) dựng \(AK \bot SD\,\,\left( {K \in SD} \right)\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow BC \bot AH\)

    \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot SB\\AH \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\).

+ CMTT ta có \(AK \bot \left( {SCD} \right)\).

\( \Rightarrow \widehat {\left[ {\left( {SBC} \right);\left( {SCD} \right)} \right]} = \widehat {\left( {AH;AK} \right)}\).

+ \(AH = \dfrac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \dfrac{{a.a}}{{\sqrt {{a^2} + {a^2}} }} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

    \(AK = \dfrac{{SA.AD}}{{\sqrt {S{A^2} + A{D^2}} }} = \dfrac{{a.2a}}{{\sqrt {{a^2} + 4{a^2}} }} = \dfrac{{2a\sqrt 5 }}{5}\)

+ \(SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}}  = a\sqrt 2 \), \(SD = \sqrt {{a^2} + 4{a^2}}  = a\sqrt 5 \) , \(BD = \sqrt {{a^2} + 4{a^2}}  = a\sqrt 5 \).

+ \(\cos \widehat {BSD} = \dfrac{{S{B^2} + S{D^2} - B{D^2}}}{{2SB.SD}} = \dfrac{{\sqrt {10} }}{{10}}\).

+ \(\Delta SHK:\) \(H{K^2} = S{H^2} + S{K^2} - 2SH.SK.\cos \widehat {BSD}\)

\(\begin{array}{l}SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}}  = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\\SK = \sqrt {S{A^2} - A{K^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{4{a^2}}}{5}}  = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{5}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow H{K^2} = \dfrac{{{a^2}}}{2} + \dfrac{{{a^2}}}{5} - 2.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\dfrac{{a\sqrt 5 }}{5}.\dfrac{{\sqrt {10} }}{{10}}\\ \Rightarrow H{K^2} = \dfrac{{{a^2}}}{2} \Rightarrow HK = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\end{array}\)

+ \(\Delta AHK:\)

\(\begin{array}{l}\cos \widehat {HAK} = \dfrac{{A{H^2} + A{K^2} - H{K^2}}}{{2AH.AK}}\\\cos \widehat {HAK} = \dfrac{{\dfrac{{{a^2}}}{2} + \dfrac{{4{a^2}}}{5} - \dfrac{{{a^2}}}{2}}}{{2.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\dfrac{{2a\sqrt 5 }}{5}}} = \dfrac{{\sqrt {10} }}{5} > 0\end{array}\)  

\( \Rightarrow \widehat {\left[ {\left( {SBC} \right);\left( {SCD} \right)} \right]} = \arccos \dfrac{{\sqrt {10} }}{5}\).

d) (SAB) và (SCD)

+ (SAB) và (SCD) có điểm S chung, AB // CD nên cắt nhau theo giao tuyến Sx // AB // CD.

+ \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot SD\). Mà \(CD\parallel Sx \Rightarrow SD \bot Sx\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right) = Sx\\SA \subset \left( {SAB} \right);\,\,SA \bot Sx\\SD \subset \left( {SCD} \right);\,\,SD \bot Sx\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \angle \left[ {\left( {SAB} \right);\left( {SCD} \right)} \right] = \angle \left( {SA;SD} \right) = \angle ASD\).

+ \(\tan \angle ASD = \dfrac{{AD}}{{SA}} = \dfrac{{2a}}{a} = 2\) \( \Rightarrow \angle ASD = \arctan 2\).

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com