Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh a, BD = a. Cạnh SC vuông góc với đáy, \(SC

Câu hỏi số 406014:
Vận dụng

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh a, BD = a. Cạnh SC vuông góc với đáy, \(SC = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}\). Tính góc giữa (SAB) và (SAD).

Đáp án đúng là: C

Quảng cáo

Câu hỏi:406014
Phương pháp giải

Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.

Giải chi tiết

+ Xét \(\Delta SCB\) và \(\Delta SCD\) có:

   SC chung;

   BC = DC (do ABCD là hình thoi).

   \(\angle SCB = \angle SCD = {90^0}\)

\( \Rightarrow \Delta SCB = \Delta SCD\) (2 cạnh góc vuông).

\( \Rightarrow SB = SD\).

+ Xét \(\Delta SAB\) và \(\Delta SAD\) có:

   SA chung

   AB = AD (do ABCD là hình thoi)

   SB = SD (cmt)

\( \Rightarrow \Delta SAB = \Delta SAD\,\,\left( {c.c.c} \right) \Rightarrow \angle SAB = \angle SAD\).

Trong (SAB) kẻ \(BK \bot SA\,\,\left( {K \in SA} \right)\).

+ Xét \(\Delta ABK\) và \(\Delta ADK\) có:

   AK chung

   \(\angle SAB = \angle SAD\,\,\left( {cmt} \right)\)

   AB = AD (do ABCD là hình thoi)

\( \Rightarrow \Delta ABK = \Delta ADK\,\,\,\left( {c.g.c} \right)\).

\( \Rightarrow \angle AKB = \angle AKD = {90^0}\) và \(BK = DK\).

+ \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \cap \left( {SAD} \right) = SA\\BK \subset \left( {SAB} \right);\,\,BK \bot SA\\DK \subset \left( {SAD} \right);\,\,DK \bot SA\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \angle \left[ {\left( {SAB} \right);\left( {SAD} \right)} \right] = \angle \left( {BK;DK} \right)\).

+ Tam giác ABD có AB = AD = BD = a \( \Rightarrow \Delta ABD\) đều cạnh a \( \Rightarrow AI = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\) \( \Rightarrow AC = a\sqrt 3 \).

+ Áp dụng định lí Pytago trong các tam giác vuông:

   \(\begin{array}{l}SB = \sqrt {S{C^2} + B{C^2}}  = \sqrt {\dfrac{{3{a^2}}}{2} + {a^2}}  = \dfrac{{a\sqrt {10} }}{2}\\SA = \sqrt {S{C^2} + A{C^2}}  = \sqrt {\dfrac{{3{a^2}}}{2} + 3{a^2}}  = \dfrac{{3a\sqrt 2 }}{2}\end{array}\)

+ Áp dụng định lí Cosin trong tam giác SAB có:  \(\cos \angle ASB = \dfrac{{S{A^2} + S{B^2} - A{B^2}}}{{2SA.SB}} = \dfrac{{2\sqrt 5 }}{5}\).

\( \Rightarrow \sin \angle ASB = \dfrac{{\sqrt 5 }}{5}\).

+ Xét tam giác vuông SBK: \(BK = SB.\sin \angle ASB = \dfrac{{a\sqrt {10} }}{2}.\dfrac{{\sqrt 5 }}{5} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2} = DK\).

+ Áp dụng định lí Cosin trong tam giác BDK có:

\(\cos \angle BKD = \dfrac{{B{K^2} + D{K^2} - B{D^2}}}{{2BK.DK}} = 0 \Rightarrow \angle BKD = {90^0}\).

Vậy \(\angle \left[ {\left( {SAB} \right);\left( {SAD} \right)} \right] = {90^0}\).    

Đáp án cần chọn là: C

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com