Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

I have asked him many times but he keeps refusing to say _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:411384
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + ask+ wh_word + S + V

 

Tạm dịch: Tôi đã hỏi anh ấy nhiều lần, nhưng anh ấy liên tục từ chối nói anh ấy sống ở đâu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I remember _______ the money in the top drawer, but it's not there now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:411385
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V_ing

Giải chi tiết

remember + to V: nhớ phải làm gì

remember + V_ing: nhớ đã làm gì

Tạm dịch: Tôi nhớ đã để tiền ở ngăn kéo trên cùng, nhưng bây giờ nó không ở đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

My phone runs _______  battery often.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:411386
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. run off: đột ngột rời đi                                                    

B. run out of: cạn kiệt, hết sạch

C. run away: chạy thoát                                                       

D. run away from: chạy trốn khỏi

Tạm dịch: Điện thoại của tôi thường xuyên hết sạch pin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

After _______ her lunch, the teacher began marking the essays.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:411387
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

Hai mệnh đề cùng chủ ngữ có thể rút gọn.

Câu mang nghĩa chủ động, rút gọn theo công thức: (Liên từ) + V_ing, …

Nếu hành động ở mệnh đề rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề còn lại, và câu mang nghĩa chủ động thì rút gọn theo công thức: Having  V_PII,…

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bữa trưa của mình, cô giáo đã bắt đầu chấm các bài luận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Environmental pollution has _______ many species to the verge of extinction.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:411388
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

drive sb/ sth to: khiến ai/ cái gì làm sao  ….

Tạm dịch: Ô nhiễm môi trường đã khiến nhiều loài đi đến bờ tuyệt chủng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

This hike is pretty exhausting. I don't think I can go _______ any farther.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:411389
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. to => go to: đi tới             

B. on => go on: tiếp tục        

C. in => go in: đi vào            

D. out => go out: đi ra

Tạm dịch: Chuyến leo núi này thật mất sức. Tôi không nghĩ tôi có thể tiếp tục đi xa hơn nữa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

This is Bob, _______ sister works for my father's company.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:411390
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

… that  +  V: cái/  người mà … =>  bổ sung cho danh từ chỉ người/ vật trước nó.

… whose + N +  V: cái gì của ai/ đồ mà … => thay thế cho tính từ sở hữu của danh từ chỉ người/ vật trước nó

 … whom + S + V: ai mà … => thay thế cho tân ngữ là danh từ chỉ người trước nó

Sau chỗ trống là danh từ “sister” => dùng “whose”.

Tạm dịch: Đây là Bob, người mà có chị gái làm việc cho công ti của cha tôi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

George took_______  of the fine weather to do a day's work in his garden.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:411391
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. chance => take a chance: nắm lấy cơ hội                        

B. interest => take interest of: hứng thú về

C. advantage => take advantage of: tận dụng                     

D. charge => take charge of: chịu trách nhiệm

Tạm dịch: George đã tận dụng thời tiết đẹp để làm một ngày việc ở trong vườn của ông ấy..

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

_______ the solar system may seem big, it is a very small part of the universe.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:411392
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V).

A. Despite + N/ V_ing: Mặc dù => loại                               

B. Because + S + V: Bởi vì ...

C. In spite + N/ V_ing: Mặc dù => loại                               

D. Although + S + V: Mặc dù ...

Tạm dịch: Mặc dù hệ mặt trời có vẻ lớn, nó là một phần rất nhỏ của vũ trụ.

Chọn D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

I usually spend Saturday evening _______ Premier League on TV.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:411393
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V_ing

Giải chi tiết

spend time + (on) V_ing: dành thời gian làm gì

Tạm dịch: Tôi thường dành tối thứ Bảy xem Giải bóng đá Ngoại hạng Anh trên tivi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

We need to think of _______ our products to meet the need of potential customers.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:411394
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau giới từ “of” cần danh từ (N) hoặc danh động từ (V_ing).

diversify sth: làm đa dạng hóa cái gì => chỗ trống cần điền động từ.

A. diverse (adj): đa dạng                                                      

B. diversifying (v-ing): đa dạng hóa

C. diversification (n): sự đa dạng hóa                                  

D. diversify (v): đa dạng hóa

Tạm dịch: Chúng ta cần nghĩ về việc đa dạng hóa sản phẩm của chúng ta để đáp ứng nhu cầu của những khách hàng tiềm năng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

My brother didn't feel well. _______, he didn't go to work yesterday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:411395
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

A. So: Vì vậy => thường không đứng đầu câu, và ngay sau nó phải có S + V

B. But: Nhưng => thường không đứng đầu câu, và ngay sau nó phải có S + V

C. However: Tuy nhiên

D. Therefore: Do đó, Vì vậy

Tạm dịch: Anh trai tôi đã không cảm thấy khỏe. Vì vậy, anh ấy đã không đi làm ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

A: "Excuse me. Could you tell me which bus I should take to get to City Hall?"

B: "Bus number 1 _______ go there, but maybe you'd better ask the driver."

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:411396
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. might: có thể, có lẽ                                                          

B. ought + to: nên

C. must: phải                                                                        

D. suppose: giả sử

Tạm dịch:

- A: “Xin lỗi. Bạn có thể chỉ cho tôi chuyến xe buýt nào mà tôi nên bắt để tới Tòa thị chính?”

- B: “Xe số 1 có lẽ đi đến đó, nhưng có lẽ bạn tốt hơn nên hỏi người lái xe.”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

If she _______ sick, she would have gone out with me to the party.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:411397
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If”, mệnh đề phụ không chứa “If” động từ chia “would have gone”.

Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had(n’t) P2, S + would (not) have + V_P2

Tạm dịch: Nếu cô ấy đã không bị ốm thì cô ấy sẽ đã đi với tôi tới bữa tiệc rồi.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com