Gieo một con súc sắc hai lần. Quan sát số chấm xuất hiện trên con súc sắc. Tính xác suất của các biến cố sau:
Gieo một con súc sắc hai lần. Quan sát số chấm xuất hiện trên con súc sắc. Tính xác suất của các biến cố sau:
Quảng cáo
Câu 1: A: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo nhỏ hơn 6”.
A. \(\dfrac{5}{18}\).
B. \(\dfrac{1}{3}\).
C. \(\dfrac{1}{9}\).
D. \(\dfrac{1}{4}\).
Liệt kê các phần tử.
-
Đáp án : A(5) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Gieo một con súc sắc hai lần \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = {6^2} = 36\).
A: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo nhỏ hơn 6”.
\( \Rightarrow A = \left\{ \begin{array}{l}
\left( {1;1} \right);\left( {1;2} \right);\left( {1;3} \right);\left( {1;4} \right);\\
\left( {2;1} \right);\left( {2;2} \right);\left( {2;3} \right);\\
\left( {3;1} \right);\left( {3;2} \right);\\
\left( {4;1} \right)
\end{array} \right\} \Rightarrow n\left( A \right) = 10\)\( \Rightarrow P\left( A \right) = \dfrac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \dfrac{10}{{36}} = \dfrac{5}{18}\).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: B: “Tích số chấm trong hai lần gieo bằng 12”.
A. \(\dfrac{1}{10}\)
B. \(\dfrac{1}{2}\)
C. \(\dfrac{1}{6}\)
D. \(\dfrac{1}{9}\)
Liệt kê các phần tử.
-
Đáp án : D(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Gieo một con súc sắc hai lần \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = {6^2} = 36\).
B: “Tích số chấm trong hai lần gieo bằng 12”.
\( \Rightarrow B = \left\{ {\left( {2;6} \right);\left( {6;2} \right);\left( {3;4} \right);\left( {4;3} \right)} \right\} \Rightarrow n\left( B \right) = 4\).
\( \Rightarrow P\left( B \right) = \dfrac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \dfrac{4}{{36}} = \dfrac{1}{9}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: C: “Hiệu số chấm trong hai lần gieo bằng 2”.
A. \( \dfrac{1}{9}\)
B. \( \dfrac{2}{9}\)
C. \( \dfrac{2}{3}\)
D. \( \dfrac{1}{3}\)
Liệt kê các phần tử.
-
Đáp án : B(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Gieo một con súc sắc hai lần \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = {6^2} = 36\).
C: “Hiệu số chấm trong hai lần gieo bằng 2”.
\( \Rightarrow C = \left\{ {\left( {1;3} \right);\left( {3;1} \right);\left( {2;4} \right);\left( {4;2} \right);\left( {3;5} \right);\left( {5;3} \right);\left( {4;6} \right);\left( {6;4} \right)} \right\} \Rightarrow n\left( B \right) = 8\).
\( \Rightarrow P\left( C \right) = \dfrac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \dfrac{8}{{36}} = \dfrac{2}{9}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: D: “Tổng số chấm hai lần gieo là số chẵn”
A. \(\dfrac{1}{4}\).
B. \(\dfrac{3}{4}\).
C. \(\dfrac{1}{2}\).
D. \(\dfrac{1}{3}\).
Sử dụng biến cố đối.
-
Đáp án : C(26) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\( \Rightarrow \) Một lần xuất hiện số lẻ và một lần xuất hiện số chẵn.
TH1: Lần 1 chẵn và lần 2 lẻ => có 3.3 cách.
TH2: Lần 1 lẻ và lần 2 chẵn => có 3.3 cách.
=> n(D) = 18.
\(P\left( D \right) = \frac{{18}}{{36}} = \frac{1}{2}\).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com