Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2.

Câu hỏi số 462940:
Vận dụng cao

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Hình bên là đồ thị sự phụ thuộc của độ lớn lực đàn hồi Fdh của lò xo và độ lớn lực hồi phục Fhp tác dụng lên vật nặng của con lắc theo thời gian t. Biết \({t_2} - {t_1} = \frac{\pi }{{12}}\,\,\left( s \right)\). Tốc độ trung bình của vật nặng từ thời điểm t1 đến thời điểm t3

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:462940
Phương pháp giải

Độ lớn lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k\Delta l = k\left| {\Delta {l_0} + x} \right|\)

Độ lớn lực phục hồi: \({F_{ph}} = k\left| x \right|\)

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị và vòng tròn lượng giác

Tần số góc của con lắc lò xo: \(\omega = \sqrt {\frac{g}{{\Delta {l_0}}}} \)

Tốc độ trung bình: \({v_{tb}} = \frac{S}{{\Delta t}}\)

Giải chi tiết

Ta có đồ thị:

Giả sử ở vị trí cân bằng, lò xo giãn một đoạn ∆l0

Lực đàn hồi và lực phục hồi có độ lớn cực đại là:

$\left\{ \begin{array}{l}{F_{dh\max }} = k\left( {\Delta {l_0} + A} \right)\\{F_{ph\max }} = kA\end{array} \right. \Rightarrow {F_{dh\max }} > {F_{ph\max }}$

Từ đồ thị ta thấy đồ thị (1) là đồ thị lực phục hồi, đồ thị (2) là đồ thị lực đàn hồi

Ta có: \(\frac{{{F_{dh\max }}}}{{{F_{ph\max }}}} = \frac{{k\left( {\Delta {l_0} + A} \right)}}{{kA}} = \frac{3}{2}\)

\( \Rightarrow 2\left( {\Delta {l_0} + A} \right) = 3A \Rightarrow A = 2\Delta {l_0}\)

Nhận xét: lực phục hồi có độ lớn nhỏ nhất tại vị trí cân bằng → tại thời điểm t1, vật ở vị trí cân bằng

Lực đàn hồi có độ lớn nhỏ nhất tại vị trí lò xo không biến dạng → tại thời điểm t2, vật ở vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2 kể từ thời điểm t1

Lực đàn hồi và lực phục hồi có độ lớn cực đại tại vị trí biên dưới → tại thời điểm t3, vật ở vị trí biên dưới lần đầu tiên kể từ thời điểm t2

Ta có vòng tròn lượng giác:

Từ vòng tròn lượng giác ta thấy từ thời điểm t1 đến t2, vecto quay được góc: $\Delta \varphi  = \frac{{5\pi }}{6}\,\,\left( {rad} \right)$

Ta có: $\Delta \varphi  = \omega \left( {{t_2} - {t_1}} \right) \Rightarrow \frac{{5\pi }}{6} = \omega .\frac{\pi }{{12}} \Rightarrow \omega  = 10\,\,\left( {rad/s} \right)$

Mà $\omega =\sqrt{\frac{g}{\Delta {{l}_{0}}}}\Rightarrow 10=\sqrt{\frac{10}{\Delta {{l}_{0}}}}\Rightarrow \Delta {{l}_{0}}=0,1\,\,\left( m \right)$

\( \Rightarrow A = 2\Delta {l_0} = 0,2\,\,\left( m \right)\)

Nhận xét: từ thời điểm t1 đến t3, vật đi được quãng đường là:

S = 3A = 3.0,2 = 0,6 (m)

Vecto quay được góc:

\(\Delta \varphi = \frac{{3\pi }}{2} = \omega .\left( {{t_3} - {t_1}} \right) \Rightarrow {t_3} - {t_1} = \frac{{\frac{{3\pi }}{2}}}{{10}} = \frac{{3\pi }}{{20}}\,\,\left( s \right)\)

Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t3 là:

\({v_{tb}} = \frac{S}{{{t_3} - {t_1}}} = \frac{{0,6}}{{\frac{{3\pi }}{{20}}}} \approx 1,27\,\,\left( {m/s} \right)\)

Đáp án cần chọn là: D

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com