Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\), đường kính \(AB\). Kẻ hai tiếp tuyến \(Ax,By\) với đường tròn (\(Ax,By\) cùng nửa mặt phẳng bờ \(AB\)). \(M\) là điểm bất kì thuộc nửa đường tròn (khác \(A,B\), nằm trong nửa mặt phẳng bờ \(AB\) chứa \(Ax,By\)). Tiếp tuyến của đường tròn tại \(M\) cắt \(Ax,By\) lần lượt tại \(C\) và \(D\). Nối \(MA\) cắt \(OC\) tại \(E\). Nối \(MB\) cắt \(OD\) tại \(F\).
1) Chứng minh tứ giác \(OEMF\) là hình chữ nhật. (1,0 điểm)
2) Chứng minh \(AC.BD\) không đổi khi \(M\) chuyển động trên nửa đường tròn. (1,0 điểm)
3) Cho \(BD = R\sqrt 3 \). Tính \(AM\). (1,0 điểm)
4) Kẻ \(MH \bot AB\) tại \(H\). Chứng minh rằng khi \(M\) di động trên nửa đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) thì đường tròn ngoại tiếp tam giác \(HEF\) luôn đi qua một điểm cố định. (0,5 điểm)
Câu 540626: Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\), đường kính \(AB\). Kẻ hai tiếp tuyến \(Ax,By\) với đường tròn (\(Ax,By\) cùng nửa mặt phẳng bờ \(AB\)). \(M\) là điểm bất kì thuộc nửa đường tròn (khác \(A,B\), nằm trong nửa mặt phẳng bờ \(AB\) chứa \(Ax,By\)). Tiếp tuyến của đường tròn tại \(M\) cắt \(Ax,By\) lần lượt tại \(C\) và \(D\). Nối \(MA\) cắt \(OC\) tại \(E\). Nối \(MB\) cắt \(OD\) tại \(F\).
1) Chứng minh tứ giác \(OEMF\) là hình chữ nhật. (1,0 điểm)
2) Chứng minh \(AC.BD\) không đổi khi \(M\) chuyển động trên nửa đường tròn. (1,0 điểm)
3) Cho \(BD = R\sqrt 3 \). Tính \(AM\). (1,0 điểm)
4) Kẻ \(MH \bot AB\) tại \(H\). Chứng minh rằng khi \(M\) di động trên nửa đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) thì đường tròn ngoại tiếp tam giác \(HEF\) luôn đi qua một điểm cố định. (0,5 điểm)
-
Giải chi tiết:
a) Tứ giác \(OEMF\) là hình chữ nhật
\(CA,CM\) là hai tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) (gt)
\( \Rightarrow OC\) là phân giác \(\angle AOM\) (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau)
Xét \(\Delta OAM:OA = OM = R\)
\( \Rightarrow \Delta OAM\) cân tại \(O\) (dhnb tam giác cân)
Mà \(OC\) là phân giác \(\angle AOM\left( {cmt} \right)\)
\( \Rightarrow OC \bot AM\) (t/c tam giác cân)
\( \Rightarrow \angle OEM = {90^0}\)
Chứng minh tương tự: \(\angle OFM = {90^0}\)
Xét \(\left( O \right):\angle AMB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Xét tứ giác \(OEMF:\left\{ \begin{array}{l}\angle EMF = {90^0}\left( {cmt} \right)\\\angle OEM = {90^0}\left( {cmt} \right)\\\angle OFM = {90^0}\left( {cmt} \right)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) Tứ giác \(OEMF\) là hình chữ nhật (đpcm).
b) \(CA,CM\) là hai tiếp tuyến của \(\left( O \right) \Rightarrow CA = CM\) (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau)
Chứng minh tương tự: \(DB = DM\)
\(\Delta COD\) vuông tại \(O\,(\angle EOF = {90^0},OEMF\) là hình chữ nhật\()\)
Mà \(OM \bot CD\,(CD\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right))\)
\( \Rightarrow MC.MD = M{O^2}\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}MC = CA;MD = BD\left( {cmt} \right)\\MO = R\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow CA.DB = {R^2}\) không đổi.
c) \(\Delta OBD\) vuông tại \(B\)
\(\tan \angle BOD = \dfrac{{BD}}{{OB}} = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{R} = \sqrt 3 \)
\( \Rightarrow \angle BOD = {60^0} \Rightarrow \angle OBF = {30^0}\,\,(\Delta OBF\) vuông tại \(F)\)
Xét \(\Delta AMB\) vuông tại \(M\)
\(AM = AB.\sin \angle ABM = 2R\sin {30^0} = 2R.\dfrac{1}{2} = R\)
Vậy \(AM = R\).
d) \(\Delta AHM\) vuông tại \(H\)
\(HE\) là trung tuyến (\(E\) là trung điểm của \(AM\))
\( \Rightarrow HE = \dfrac{1}{2}AM\) (t/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)
\( \Leftrightarrow HE = EM\)
Chứng minh tương tự: \(HF = FM\)
Ta chứng minh được: \(\Delta EHF = \Delta EHF\left( {c.c.c} \right) \Rightarrow \angle EHF = \angle EMF = {90^0}\)
Xét tứ giác \(OHEF:\angle EHF = \angle EOF = {90^0}\)
\(H,O\) là hai đỉnh kề nhau
\( \Rightarrow OHEF\) là tứ giác nội tiếp
\( \Rightarrow \) Đường tròn ngoại tiếp \(\Delta HEF\) đi qua \(O\) cố định.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com