Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc ĐGNL Hà Nội (HSA) và ĐGNL TP.HCM (V-ACT) đợt 318-19/01/2025 ↪ Thi ngay ĐGNL Hà Nội (HSA) ↪ Thi ngay ĐGNL TP.HCM (V-ACT)
Giỏ hàng của tôi

Cho biểu thức \(S = \left( {\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt {ab}  + 1}} + \dfrac{{\sqrt {ab}  + \sqrt

Cho biểu thức \(S = \left( {\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt {ab}  + 1}} + \dfrac{{\sqrt {ab}  + \sqrt a }}{{1 - \sqrt {ab} }} + 1} \right):\dfrac{{a + \sqrt a  + \sqrt b  + \sqrt {ab} }}{{1 - ab}}\)

với \(a \ge 0,\,\,b \ge 0,\,\,{a^2} + {b^2} > 0\) \(ab \ne 1.\)  

Trả lời cho các câu 565896, 565897 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Rút gọn biểu thức \(S.\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:565897
Phương pháp giải

Xác định mẫu thức chung

Thực hiện các phép toán với các phân thức đại số

Giải chi tiết

\(S = \left( {\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt {ab}  + 1}} + \dfrac{{\sqrt {ab}  + \sqrt a }}{{1 - \sqrt {ab} }} + 1} \right):\dfrac{{a + \sqrt a  + \sqrt b  + \sqrt {ab} }}{{1 - ab}}\)\(\begin{array}{l} = \dfrac{{\left( {\sqrt a  + 1} \right)\left( {1 - \sqrt {ab} } \right) + \left( {\sqrt {ab}  + \sqrt a } \right)\left( {\sqrt {ab}  + 1} \right) + 1 - ab}}{{1 - ab}}:\dfrac{{\sqrt a \left( {\sqrt a  + 1} \right) + \sqrt b \left( {\sqrt a  + 1} \right)}}{{1 - ab}}\\ = \dfrac{{\sqrt a  - a\sqrt b  + a - \sqrt {ab}  + ab + \sqrt {ab}  + a\sqrt b  + \sqrt a  + 1 - ab}}{{1 - ab}}:\dfrac{{\left( {\sqrt a  + 1} \right)\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)}}{{1 - ab}}\end{array}\)

\( = \dfrac{{2\sqrt a  + 2}}{{1 - ab}}:\dfrac{{\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}{{1 - ab}}\)

\( = \dfrac{{2\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}{{1 - ab}} \cdot \dfrac{{1 - ab}}{{\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}\)

\( = \dfrac{2}{{\sqrt a  + \sqrt b }}\)

Vậy \(S = \dfrac{2}{{\sqrt a  + \sqrt b }}\)

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Tính giá trị của biểu thức \(S\) khi \(a = 3 + 2\sqrt 2 \) và \(b = 11 - 6\sqrt 2 .\)  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:565898
Phương pháp giải

Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

Thay \(a,b\) vừa biến đổi được vào biểu thức \(S\)

Giải chi tiết

Ta có:

\(a = 3 + 2\sqrt 2  = {\left( {1 + \sqrt 2 } \right)^2} \Rightarrow \sqrt a  = 1 + \sqrt 2 .\) (vì \(1 + \sqrt 2  > 0\))

\(b = 11 - 6\sqrt 2  = {\left( {3 - \sqrt 2 } \right)^2} \Rightarrow \sqrt b  = \left| {3 - \sqrt 2 } \right| = 3 - \sqrt 2 .\) (vì \(3 - \sqrt 2  > 0\))

Thay vào \(S\), ta được: \(S = \dfrac{2}{{1 + \sqrt 2  + 3 - \sqrt 2 }} = \dfrac{1}{2}.\)

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com