Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tính:

Tính:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\({25^3}:{5^2}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:572981
Phương pháp giải

+ Đưa về các luỹ thừa cùng cơ số

+ Sử dụng các công thức: \({a^0} = 1\);\(\dfrac{{{a^n}}}{{{a^m}}} = {a^{n - m}}\); \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\); \({\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}}\)

Giải chi tiết

\({25^3}:{5^2} = {\left( {{5^2}} \right)^3}:{5^2} = {5^6}:{5^2} = {5^4} = 625\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\({\left( {\dfrac{3}{7}} \right)^{21}}:{\left( {\dfrac{9}{{49}}} \right)^6}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:572982
Phương pháp giải

+ Đưa về các luỹ thừa cùng cơ số

+ Sử dụng các công thức: \({a^0} = 1\);\(\dfrac{{{a^n}}}{{{a^m}}} = {a^{n - m}}\); \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\); \({\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}}\)

Giải chi tiết

\({\left( {\dfrac{3}{7}} \right)^{21}}:{\left( {\dfrac{9}{{49}}} \right)^6} = {\left( {\dfrac{3}{7}} \right)^{21}}:{\left[ {{{\left( {\dfrac{3}{7}} \right)}^2}} \right]^6} = {\left( {\dfrac{3}{7}} \right)^{21}}:{\left( {\dfrac{3}{7}} \right)^{12}} = {\left( {\dfrac{3}{7}} \right)^9}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(3 - {\left( { - \dfrac{6}{7}} \right)^0} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}:2\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:572983
Phương pháp giải

+ Đưa về các luỹ thừa cùng cơ số

+ Sử dụng các công thức: \({a^0} = 1\);\(\dfrac{{{a^n}}}{{{a^m}}} = {a^{n - m}}\); \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\); \({\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}}\)

Giải chi tiết

\(3 - {\left( { - \dfrac{6}{7}} \right)^0} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}:2 = 3 - 1 + \dfrac{1}{4}:2 = 2 + \dfrac{1}{8} = \dfrac{{17}}{8}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\(18{\left( {\dfrac{{ - 3}}{2} + \dfrac{2}{3}} \right)^2} - 2{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2}.\left( {\dfrac{{ - 4}}{5}} \right) + 2\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:572984
Phương pháp giải

+ Đưa về các luỹ thừa cùng cơ số

+ Sử dụng các công thức: \({a^0} = 1\);\(\dfrac{{{a^n}}}{{{a^m}}} = {a^{n - m}}\); \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\); \({\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}}\)

Giải chi tiết

  \(18{\left( {\dfrac{{ - 3}}{2} + \dfrac{2}{3}} \right)^2} - 2{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2}.\left( {\dfrac{{ - 4}}{5}} \right) + 2\)

\(\begin{array}{l} = 18.{\left( {\dfrac{{ - 5}}{6}} \right)^2} - 2.\dfrac{1}{4}.\left( {\dfrac{{ - 4}}{5}} \right) + 2\\ = 18.\dfrac{{25}}{{36}} + \dfrac{2}{5} + 2\\ = \dfrac{{25}}{2} + \dfrac{2}{5} + 2\\ = \dfrac{{125}}{{10}} + \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{{20}}{{10}}\\ = \dfrac{{149}}{{10}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com