Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ sauCho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ sau

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc đáy \(ABCD,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} SA = a\). Đáy ABCD là hình chữ nhật với \(AB = a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AC = a\sqrt 2 \).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Tính thể tích hình chóp SABCD

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:766366
Phương pháp giải

\({V_{SABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}}\)

Giải chi tiết

Ta có: \(AB \bot BC \Rightarrow BC = \sqrt {A{C^2} - A{B^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2} - {a^2}} {\rm{ \;}} = a \Rightarrow AB = BC = a\)

\( \Rightarrow ABCD\) là hình vuông cạnh a.

\( \Rightarrow {V_{SABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.a.{a^2} = \dfrac{{{a^3}}}{3}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Tính góc giữa \(\left( {SBC} \right)\) và đáy

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:766367
Phương pháp giải

\(\angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle \left( {SB;AB} \right) = \angle SBA\)

Giải chi tiết

Ta có:

+ \(SA = AB = a \Rightarrow \Delta SAB\) vuông cân tại \(A \Rightarrow \angle SBA = \angle ASB = {45^0}\)

+ \(SA = AD = a \Rightarrow \Delta SAD\) vuông cân tại \(A \Rightarrow \angle SDA = \angle ASD = {45^0}\)

+ Giao tuyến: \(\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\)

+ \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\)

+ \(AB \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\)

+ \(\left( {SAB} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SB{\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\)

\( \Rightarrow \angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle \left( {SB;AB} \right) = \angle SBA = {45^0}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Tính khoảng cách giữa SC và BD.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:766368
Phương pháp giải

Tìm đường vuông góc chung của SC và BD.

Giải chi tiết

Ta có \(BD \bot AC,BD \bot SA \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right)\)

Kẻ \(AM \bot SC,ON\parallel AM\) với \(M,N \in SC\) \( \Rightarrow ON \bot SC\)

Mà \(BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BD \bot ON \Rightarrow ON\) là đường vuông góc chung của BD và SC

\( \Rightarrow d\left( {BD,SC} \right) = ON = \dfrac{1}{2}AM = \dfrac{{SA.AC}}{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }} = \dfrac{{\sqrt 2 a}}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}a\)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com