Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời 3 câu hỏi sau:Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời 3 câu hỏi sau:

Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng \(a\). Gọi M là trung điểm BC, N là điểm thuộc cạnh CD sao cho \(NC = 2ND\).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Tính \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MN} } \right|\).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:772192
Giải chi tiết

Ta có \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {CN}  = \left( {\overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} } \right) + \left( {\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {CN} } \right) = \overrightarrow 0  + \overrightarrow {CD}  + \dfrac{2}{3}.\overrightarrow {CD}  = \dfrac{5}{3}.\overrightarrow {CD} \).

Do đó \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MN} } \right| = \left| {\dfrac{5}{3}.\overrightarrow {CD} } \right| = \dfrac{{5a}}{3}\).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Tính \(\widehat {MAN}\).

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:772193
Giải chi tiết

Ta có \(AM = \sqrt {A{B^2} + B{M^2}}  = \sqrt {{a^2} + {{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)}^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2};\)

\(AN = \sqrt {A{D^2} + D{N^2}}  = \sqrt {{a^2} + {{\left( {\dfrac{a}{3}} \right)}^2}}  = \dfrac{{a\sqrt {10} }}{3};\)\(MN = \sqrt {C{M^2} + C{N^2}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{2a}}{3}} \right)}^2}}  = \dfrac{{5a}}{6}\).

Do đó \(\cos \widehat {MAN} = \dfrac{{A{M^2} + A{N^2} - M{N^2}}}{{2.AM.AN}} = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{a\sqrt {10} }}{3}} \right)}^2} - {{\left( {\dfrac{{5a}}{6}} \right)}^2}}}{{2.\dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}.\dfrac{{a\sqrt {10} }}{3}}} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy \(\widehat {MAN} = {45^0}\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Giả sử \(M\left( {\dfrac{{11}}{2};\dfrac{1}{2}} \right)\), đường thẳng \(AN\) có phương trình là \(2x - y - 3 = 0\). Biết A có tung độ dương, tìm tọa độ điểm A.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:772194
Giải chi tiết

Gọi \(A\left( {x;y} \right)\) (\(y > 0\)). Vì A thuộc đường thẳng AN nên \(2x - y - 3 = 0 \Rightarrow y = 2x - 3 \Rightarrow A\left( {x;2x - 3} \right)\).

Ta có \(\overrightarrow {MA}  = \left( {x - \dfrac{{11}}{2};2x - \dfrac{7}{2}} \right)\); đường thẳng \(AN:2x - y - 3 = 0\) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_{AN}}}  = \left( {1;2} \right)\).

Theo kết quả câu 69, \(\widehat {MAN} = {45^0}\). Do đó \(\cos {45^0} = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {{u_{AN}}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {MA} } \right|.\left| {\overrightarrow {{u_{AN}}} } \right|}} = \dfrac{{\left| {x - \dfrac{{11}}{2} + 4x - 7} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {x - \dfrac{{11}}{2}} \right)}^2} + {{\left( {2x - \dfrac{7}{2}} \right)}^2}} .\sqrt {{1^2} + {2^2}} }}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{{\left| {5x - \dfrac{{25}}{2}} \right|}}{{\sqrt {5{x^2} - 25x + \dfrac{{85}}{2}} .\sqrt 5 }} \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} = \dfrac{{25{x^2} - 125x + \dfrac{{625}}{4}}}{{5.\left( {5{x^2} - 25x + \dfrac{{85}}{2}} \right)}} \Leftrightarrow 25{x^2} - 125x + 100 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4 \Rightarrow y = 5\,\,\left( N \right)\\x = 1 \Rightarrow y =  - 1\,\left( L \right)\end{array} \right.\).

Vậy \(A\left( {4;5} \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com