Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Một tia sáng truyền từ không khí vào một vật liệu chế tạo thành

Câu hỏi số 798784:
Vận dụng

Một tia sáng truyền từ không khí vào một vật liệu chế tạo thành khối lăng kính hình hộp chữ nhật. Tia sáng được phát theo hướng $\vec{v}=\langle -2 ;-3 ;-6\rangle$ từ nguồn sáng tại điểm $P(2,2,4)$. Khối lăng kính được đặt sao cho tia sáng đi qua lăng kính, nhận tại điểm $Q$ và rời ra tại điểm $R$, rồi được bẻ khỏi một cạnh bên tại điểm $S(-5,-6,-7)$. Góc nhọn giữa $P Q$ và pháp tuyến của mặt trên lăng kính tại $Q$ là $\theta$, và góc nhọn giữa $Q R$ và cùng một pháp tuyến đó là $\beta$ (xem hình bên). Cho biết mặt trên của lăng kính là một phần của mặt phẳng $x+y+z=1$ và đáy của lăng kính là một phần của mặt phẳng $x+$ $y+z=-9$. Ngoài ra, tia sáng trên đoạn $P Q$ song song với tia sáng trên đoạn $R S$, và bốn điểm $P, Q, R, S$ nằm trong cùng một mặt phẳng. (tham khảo hình vẽ dưới đây)

Đúng Sai
a) Độ dày của lăng kính đo theo phương pháp tuyến tại $Q$ bằng $\dfrac{10 \sqrt{3}}{3}$
b) $\cos \theta<\cos \beta$.
c) $Q R=\dfrac{5 \sqrt{170}}{17}$
d) Định luật khúc xạ (Snell) cho biết $\sin \theta=k \sin \beta$ trong đó $k$ là hằng số khúc xạ của vật liệu. Từ đó suy ra hằng số khúc xạ của vật liệu làm lăng kính này là $\dfrac{\sqrt{170}}{7}$.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; S

Quảng cáo

Câu hỏi:798784
Phương pháp giải

a) Độ dày của lăng kính bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng

b) Tìm toạ độ Q là giao điểm của PQ với mặt phẳng \(x + y + z = 1\) và toạ độ R là giao điểm của RS với \(x + y + z =  - 9\). Từ đó tính QR

c) Tính \(\sin \left( \theta  \right) = \sin \left( {\vec u,\vec n} \right)\) và \(\sin \left( \beta  \right) = \sin \left( {\overrightarrow {QR} ,\vec n} \right)\) sau đó so sánh.

d) Từ \(\sin \left( \theta  \right) = k.\sin \beta \) tìm k

Giải chi tiết

a) Đúng. Độ dày của lăng kính bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng và bằng \(\dfrac{{\left| {1 + 9} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }} = \dfrac{{10\sqrt 3 }}{3}\)

b) Sai. VTPT của hai mặt phẳng là \(\overrightarrow n = \left( {1,1,1} \right)\)

Gọi \(Q\left( {2 - 2t,2 - 3t,4 - 6t} \right) \in x + y + z = 1 \Rightarrow t = \dfrac{7}{{11}} \Rightarrow Q\left( {\dfrac{8}{{11}},\dfrac{1}{{11}},\dfrac{2}{{11}}} \right)\)

Do \(RS\parallel PQ\) nên \(\overrightarrow {RS} \) cùng hướng với \(\overrightarrow v \left( { - 2, - 3, - 6} \right)\)

Phương trình đường thẳng RS qua \(S\left( { - 5, - 6, - 7} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow v \left( { - 2, - 3, - 6} \right)\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 5 - 2t\\y =  - 6 - 3t\\z =  - 7 - 6t\end{array} \right.\)

Gọi \(R\left( { - 5 - 2t; - 6 - 3t; - 7 - 6t} \right)\)

Do \(R \in x + y + z =  - 9 \Rightarrow t = \dfrac{{ - 9}}{{11}} \Rightarrow R\left( {\dfrac{{ - 37}}{{11}};\dfrac{{ - 39}}{{11}};\dfrac{{ - 23}}{{11}}} \right)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {QR} = \left( { - \dfrac{{45}}{{11}};\dfrac{{ - 40}}{{11}};\dfrac{{ - 25}}{{11}}} \right) = - \dfrac{5}{{11}}\left( {9,8,5} \right)\)

\( \Rightarrow \sin \left( \theta \right) = \sin \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow n } \right) = \dfrac{{\left| { - 2 - 3 - 6} \right|}}{{\sqrt {49} .\sqrt 3 }} = \dfrac{{11\sqrt 3 }}{{21}} \Rightarrow \cos \left( \theta \right) = 0,42\)

\( \Rightarrow \sin \left( \beta \right) = \sin \left( {\overrightarrow {QR} ,\overrightarrow n } \right) = \dfrac{{9 + 8 + 5}}{{\sqrt {{9^2} + {8^2} + {5^2}} .\sqrt 3 }} = 0,97 \Rightarrow \cos \left( \beta \right) = 0,225\)

\( \Rightarrow \cos \theta > \cos \beta \)

c) Đúng. \(\overrightarrow {QR} = \left( { - \dfrac{{45}}{{11}};\dfrac{{ - 40}}{{11}};\dfrac{{ - 25}}{{11}}} \right) = - \dfrac{5}{{11}}\left( {9,8,5} \right) \Rightarrow QR = \dfrac{{5\sqrt {170} }}{{11}}\)

d) Sai. Do \(\sin \left( \theta \right) = k.\sin \beta \Leftrightarrow \dfrac{{11\sqrt 3 }}{{21}} = k.\dfrac{{22}}{{\sqrt {170} .\sqrt 3 }} \Rightarrow k = \dfrac{{\sqrt {170} }}{{14}}\)

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; S

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com