Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Circle A, B, C or D to indicate the correct answer.

Circle A, B, C or D to indicate the correct answer.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

________ students in my class like watching football.

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:805216
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

Most + N: hầu hết

Almost/mostly không kết hợp trực tiếp với danh từ => loại C,D

Most of + the + N => loại A

Tạm dịch: Hầu hết học sinh trong lớp của tôi thích xem bóng đá.

Đáp án B.

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

We were bitten by mosquitoes ________ every night.

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:805217
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

Sự kết hợp từ: Almost + every/all + N

A. most + danh từ: hầu hết

B. almost + every + N: hầu như tất cả

C. mostly (adv): hầu như

D. most of + danh từ xác định: hầu hết

Tạm dịch: Chúng tôi đã bị muỗi đốt hầu như mỗi đêm.

Đáp án A.

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

________all the passengers on the ferry were French.

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:805218
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

Sự kết hợp từ: Almost + every/all + N

A. Almost all + danh từ xác định: gần như tất cả

B. Every + N số ít: mỗi

C. Most + N: hầu hết

D. Mostly là trạng từ => không đứng trước danh từ

Tạm dịch: Hầu hết tất cả hành khách trên phà đều là người Pháp.

Đáp án A.

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

I want some cake, but there was ________ left.

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:805219
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

A. no + N: không

B. some + N số nhiều: một số

C. none: không còn gì

D. any dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi, nhưng any left không tự đứng một mình

Tạm dịch: Tôi muốn một ít bánh ngọt, nhưng đã khôgn còn lại cái nào cẩ.

Đáp án C.

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

She has spent ________of time in Europe.

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:805220
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

A great deal of + N không đếm được: nhiều

The number of /each of + N số nhiều => loại C,D

Tạm dịch: Cô ấy đã dành toàn bộ thời gian ở Châu Âu.

Đáp án A.

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

We have ____ bread, don't we?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:805221
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết
Có phải chúng ta có _____ bánh mì không?

A. too much + N(không đếm được): quá nhiều

B. too many + N(đếm được số nhiều): quá nhiều

C. lot of + N(đếm được/không đếm được): nhiều

D. any + N(đếm được/không đếm được): dùng trong câu phủ định/ câu hỏi

Danh từ “bread” không đếm được

Tạm dịch: Chúng ta có nhiều bánh mì, đúng không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Where is the ______ of jam? – It’s on the table.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:805222
Phương pháp giải
Cụm từ chỉ định lượng
Giải chi tiết
_____ mứt ở đâu rồi? – Nó ở trên bàn.

A. carton: hộp

B. jar: hũ

C. glass: cốc

D. cup: chén/ tách

Tạm dịch: Lọ mứt ở đâu? – Trên bàn đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Remember to put just a _______ of salt in the soup.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:805223
Phương pháp giải
Cụm từ chỉ định lượng
Giải chi tiết
Nhớ là chỉ cho vào chỉ một _____ muối vào món súp.

A. fish: cá

B. pinch: nhúm

C. bunch: bó/ nải

D. spoons: thìa (số nhiều)

Tạm dịch: Nhớ chỉ cho một nhúm muối vào súp thôi nhé.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

I have a ______ of coke and a bowl of salad for lunch.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:805224
Phương pháp giải
Cụm từ chỉ định lượng
Giải chi tiết
Tôi có một _____ cola và một bát salad cho bữa trưa.

A. tin: lon/ hộp thiếc đựng đồ ăn

B. can: lon

C. jar: hũ

D. cup: tách/ chén

Cụm “a can of coke”: một lon cola; cụm “a tin of” thường dùng cho các loại đồ ăn đóng hộp, ví dụ: “a tin of beans”: một lon đậu

Tạm dịch: Tôi có một lon coca và một bát salad cho bữa trưa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

That pizza looks delicious! Can I have a ________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:805225
Phương pháp giải
Cụm từ chỉ định lượng
Giải chi tiết
Cái pizza kia trông ngon quá! Tôi có thể ăn một _______ không?

A. slice: lát/ miếng

B. packet: túi/ gói

C. kilo: ki-lô-gram

D. bit: chút

Cụm “a slice of pizza”: một miếng pizza

Tạm dịch: Cái bánh pizza đó trông ngon quá! Tôi có thể ăn một miếng được không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

______ the pupils in my class enjoys taking part in green activities.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:805226
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết
most + N không xác định

most of + the/my/these + N xác định

many + danh từ số nhiều => nhưng enjoys là V số ít => sai

the number of + N số nhiều => chủ ngữ là the number => đi với động từ số ít => xét trong ngữ cảnh này thì không phù hợp

Tạm dịch: Hầu hết học sinh trong lớp tôi thích tham gia các hoạt động xanh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

She put so _____ sugar in the soup that she couldn’t have it. It was too sweet.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:805227
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết
many dùng với danh từ đếm được =>sai

Little: rất ít, mang nghĩa phủ định

much + danh từ không đếm được =>đúng

a little: một ít, vẫn đủ dùng

Tạm dịch: Cô ấy cho quá nhiều đường vào súp nên không thể ăn được.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

_______ don’t like reading picture books but they are into drawing comic books.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:805228
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

Kết hợp từ: Some of the children: một vài đứa trẻ

Tạm dịch: Một vài đứa trẻ không thích đọc sách tranh nhưng lại thích vẽ truyện tranh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

North Pole in 1989 made Robert the first person to have walked to _____ poles.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:805229
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

both dùng với 2 vật/người => đúng

every, each: dùng cho 3 trở lên hoặc khi nói về từng cá nhân

several: hơn 2 => không đúng ở đây

Tạm dịch: Chuyến đi đến Bắc Cực năm 1989 đã khiến Robert trở thành người đầu tiên đi bộ đến cả hai cực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The Indian city of Calcutta has _________ fine buildings, including the Victoria Memorial, but the houses in the poorer districts and suburbs are _______ more than huts.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:805230
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

buildings là danh từ đếm được số nhiều => dùng many

more than huts => so sánh với danh từ đếm được => dùng fewer => many – little sai vì little dùng với N không đếm được

Tạm dịch: Thành phố Calcutta của Ấn Độ có nhiều công trình đẹp, nhưng nhà ở các khu nghèo chỉ hơn túp lều một chút.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

You needn’t hurry; there’s a boat to Normandy from here _______ half hour, so you can catch the next one and still get to your appointment on time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:805231
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

every + khoảng thời gian => đúng

one half hour: sai cấu trúc

all half hour: sai

either: dùng khi chỉ chọn 1 trong 2

Tạm dịch: Không cần vội; có tàu đi Normandy mỗi nửa tiếng, bạn có thể bắt chuyến sau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

It was an awkward situation, and so there was a great silence from ________ ends of the telephone line, since _______ person could find anything to say.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:805232
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

both + danh từ số nhiều: cả hai

neither + danh từ số ít: không

Tạm dịch: Tình huống rất khó xử, nên cả hai đầu dây điện thoại đều im lặng, vì không ai biết nói gì.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Being able to understand and communicate in _______ language is clearly a useful skill.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:805233
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

all + N số nhiều

another + N số ít => đúng

a few + N số nhiều => sai vì language là số ít

other cần dùng với danh từ số nhiều hoặc thêm an nếu số ít

Tạm dịch: Có thể hiểu và giao tiếp bằng một ngôn ngữ khác rõ ràng là một kỹ năng hữu ích.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

_______ progress has been made on the talks because _______ side feels that the other is being sincere.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:805234
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

progress là N không đếm được => dùng much

several + N đếm được

Tạm dịch: Không nhiều tiến triển trong các cuộc đàm phán vì không bên nào cảm thấy bên kia chân thành.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

People have searched for the true rhymes in English for the words orange, purple and silver, but have found _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:805235
Phương pháp giải
Lượng từ
Giải chi tiết

no + N: không

none: không cái nào cả

neither dùng khi có 2 lựa chọn

not không đứng một mình

Tạm dịch: Người ta đã tìm kiếm vần chính xác cho các từ orange, purple và silver, nhưng không tìm thấy gì cả.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com