Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answers to

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answers to questions 31 to 40.

Due to the effect that it has on the brain, social media are addictive both physically and psychologically. According to a new study by Harvard University, self-disclosure on social networking sites lights up the same part of the brain that also ignites when taking an addictive substance. The reward area in the brain and its chemical messenger pathways affect decisions and sensations. When someone experiences something rewarding or uses an addictive substance, neurons in the principal dopamine-producing areas in the brain are activated and dopamine levels rise. Therefore, the brain receives a “reward” and associates the drug or activity with positive reinforcement.

This is observable in social media usage; when an individual gets a notification, such as a like or mention, the brain receives a rush of dopamine and sends it along reward pathways, causing the individual to feel pleasure. Social media provides an endless number of immediate rewards in the form of attention from others for relatively minimal effort. The brain rewires itself through this positive reinforcement, making people desire likes, retweets, and emoticon reactions.

Another existing factor of social media addiction is the fact that the reward center of the brain is most active when people are talking about themselves. In the non-virtual world, it’s estimated that people talk about themselves around 30 to 40% of the time; however, social media are all about showing off one’s life and accomplishments - so people talk about themselves a staggering 80% of the time. When a person posts a picture, he may receive positive social feedback, which stimulates the brain to release dopamine, rewarding that behavior and maintaining the social media habit.

Social media use becomes problematic when someone views social networking sites as an important coping mechanism to relieve stress, loneliness, or depression. [I] Social media use provides these individuals with continuous rewards that they’re not receiving in real life, so they end up engaging in the activity more and more. [II] This continuous use eventually leads to multiple interpersonal problems, such as ignoring real life relationships, work or school responsibilities, and physical health, which may then exacerbate an individual’s undesirable moods. [III] When social network users repeat this cyclical pattern of relieving undesirable moods with social media use, the level of psychological dependency on social media increases. The way that addiction affects the brain makes it very challenging for someone with a social media addiction to change their behavior, even if they are experiencing consequences. [IV]

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

In paragraph 1, what is self-disclosure on social media compared with?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:816203
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để xác định đoạn chứa thông tin về “self-disclosure on social media” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

In paragraph 1, what is self-disclosure on social media compared with?

(Trong đoạn 1, việc tự tiết lộ thông tin trên mạng xã hội được so sánh với điều gì?)

A. physical activity

(hoạt động thể chất)

B. brain reward

(phần thưởng cho não bộ)

C. addictive substance

(chất gây nghiện)

D. dopamine

Thông tin: According to a new study by Harvard University, self-disclosure on social networking sites lights up the same part of the brain that also ignites when taking an addictive substance.

(Theo một nghiên cứu mới của Đại học Harvard, việc tự tiết lộ thông tin trên mạng xã hội kích hoạt cùng một vùng não bộ, vùng này cũng sẽ kích hoạt khi sử dụng chất gây nghiện.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Which of the following is the process of forming a brain reward from social media interaction?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:816204
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để xác định đoạn chứa thông tin về “the process of forming a brain reward from social media interaction” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

Which of the following is the process of forming a brain reward from social media interaction?

(Quá trình nào sau đây là quá trình hình thành phần thưởng não bộ từ tương tác trên mạng xã hội?)

A. The individual feels excited, reads a comment, and his brain receives dopamine rise.

(Một người cảm thấy phấn khích, đọc một bình luận, và não bộ của họ nhận được sự gia tăng dopamine.)

B. The individual receives a like on social media, then his brain rewires itself through positive feelings, and dopamine level rises.

(Một người nhận được một lượt thích trên mạng xã hội, sau đó não bộ của họ tự kết nối lại với những cảm xúc tích cực, và mức dopamine tăng lên.)

C. The individual gets a positive notification, then his brain has a rush of dopamine which makes him feel happy.

(Một người nhận được một thông báo tích cực, sau đó não bộ của họ sẽ tiết ra dopamine khiến họ cảm thấy hạnh phúc.)

D. The individual receives likes or positive comments on social media, then a reward which is formed in his brain with dopamine comes back again and again.

(Một người nhận được lượt thích hoặc bình luận tích cực trên mạng xã hội, sau đó phần thưởng được hình thành trong não bộ của họ với dopamine sẽ liên tục xuất hiện.)

Thông tin: [Đoạn 2] This is observable in social media usage; when an individual gets a notification, such as a like or mention, the brain receives a rush of dopamine and sends it along reward pathways, causing the individual to feel pleasure.

(Điều này có thể quan sát được trong quá trình sử dụng mạng xã hội; khi một người nhận được thông báo, chẳng hạn như lượt thích hoặc lượt đề cập, não bộ sẽ nhận được một lượng dopamine lớn và gửi nó theo các đường dẫn truyền phần thưởng, khiến người đó cảm thấy vui vẻ.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Which of the following is true about the brain?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:816205
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu ĐÚNG theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Which of the following is true about the brain?

(Câu nào sau đây là đúng về não bộ?)

A. The brain prefers emoticon reactions rather than other interactions => không có thông tin so sánh

(Não bộ thích phản ứng biểu tượng cảm xúc hơn là các tương tác khác)

B. The brain provides endless number of immediate rewards in various forms.

(Não bộ cung cấp vô số phần thưởng tức thời dưới nhiều hình thức khác nhau.)

Thông tin: [Đoạn 2] Social media provides an endless number of immediate rewards in the form of attention from others for relatively minimal effort.

(Mạng xã hội cung cấp vô số phần thưởng tức thời dưới dạng sự chú ý từ người khác mà không cần nỗ lực nhiều.)

C. The brain’s reward center works best when people talk about themselves. => ĐÚNG

(Trung tâm khen thưởng của não bộ hoạt động tốt nhất khi mọi người nói về bản thân.)

Thông tin: [Đoạn 3] Another existing factor of social media addiction is the fact that the reward center of the brain is most active when people are talking about themselves.

(Một yếu tố khác của chứng nghiện mạng xã hội là trung tâm khen thưởng của não bộ hoạt động mạnh nhất khi mọi người nói về bản thân.)

D. The brain can only rewire itself through positive reinforcement. => không có thông tin đề cập duy nhất “only”

(Não bộ chỉ có thể tự điều chỉnh thông qua sự củng cố tích cực.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The word ‘staggering’ is SIMILAR in meaning to __________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:816206
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “staggering’” trong đoạn 3, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word ‘staggering’ is SIMILAR in meaning to __________.

(Từ "staggering" có nghĩa TƯƠNG TỰ với __________.)

A. surprising

(đáng ngạc nhiên)

B. additional

(bổ sung)

C. expected

(được mong đợi)

D. nearly

(gần như)

Thông tin: however, social media are all about showing off one’s life and accomplishments — so people talk about themselves a staggering 80% of the time.

(Tuy nhiên, mạng xã hội chủ yếu là để khoe khoang về cuộc sống và thành tựu của bản thân — vì vậy mọi người nói về chính mình tới 80% thời gian, thật đáng kinh ngạc.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

What can be inferred from the second paragraph?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:816207
Phương pháp giải

Đọc lại đoạn 2 và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu suy luận đúng về theo nội dung bài đọc.

[Đoạn 2]: Another existing factor of social media addiction is the fact that the reward center of the brain is most active when people are talking about themselves. In the non-virtual world, it’s estimated that people talk about themselves around 30 to 40% of the time; however, social media are all about showing off one’s life and accomplishments — so people talk about themselves a staggering 80% of the time. When a person posts a picture, he may receive positive social feedback, which stimulates the brain to release dopamine, rewarding that behavior and maintaining the social media habit.

Tạm dịch:

Một yếu tố hiện hữu khác của chứng nghiện mạng xã hội là trung tâm khen thưởng của não hoạt động mạnh nhất khi mọi người nói về bản thân. Trong thế giới phi ảo, ước tính mọi người nói về bản thân khoảng 30 đến 40% thời gian; tuy nhiên, mạng xã hội là nơi mọi người khoe khoang cuộc sống và thành tựu của mình — vì vậy, con số này lên đến 80%. Khi một người đăng ảnh, họ có thể nhận được phản hồi tích cực từ xã hội, kích thích não bộ giải phóng dopamine, khen thưởng hành vi đó và duy trì thói quen sử dụng mạng xã hội.

Giải chi tiết

What can be inferred from the second paragraph?

(Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn thứ hai?)

A. People have more accomplishments to talk about when they are using social media, which stimulates their brain to bring happiness.

(Mọi người có nhiều thành tựu hơn để nói đến khi họ sử dụng mạng xã hội, điều này kích thích não bộ của họ mang lại hạnh phúc.)

B. The time people spend talking about others on social media is twice as much as the time they spend talking about themselves, and less dopamine is released.

(Thời gian mọi người dành để nói về người khác trên mạng xã hội gấp đôi thời gian họ dành để nói về bản thân, và do đó dopamine được giải phóng ít hơn.)

C. People need more time and dopamine in their brain to show off their own accomplishments on social network than in real situations.

(Mọi người cần nhiều thời gian và dopamine hơn trong não để thể hiện thành tựu của mình trên mạng xã hội so với trong các tình huống thực tế.)

D. People tend to spend much more time talking about themselves on social media than in real situations, and positive feedback brings about dopamine and reward in brain.

(Mọi người có xu hướng dành nhiều thời gian hơn để nói về bản thân trên mạng xã hội so với trong các tình huống thực tế, và phản hồi tích cực mang lại dopamine và phần thưởng trong não.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

According to paragraph 4, social media use can become a problem in all of the following situations EXCEPT ____________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:816208
Phương pháp giải

Đọc lướt qua đoạn 4 thông tin về “situations that social media use can become a problem” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

According to paragraph 4, social media use can become a problem in all of the following situations EXCEPT

(Theo đoạn 4, việc sử dụng mạng xã hội có thể trở thành vấn đề trong tất cả các trường hợp sau TRỪ)

A. When the user has experienced a lot of interpersonal problems in real life. => đây là HỆ QUẢ, không phải vấn đề

(Khi người dùng gặp phải nhiều vấn đề về giao tiếp trong cuộc sống thực.)

B. When the user looks for continuous rewards that he cannot receive in real life.

(Khi người dùng liên tục tìm kiếm những phần thưởng mà họ không thể nhận được trong cuộc sống thực.)

Thông tin: Social media use provides these individuals with continuous rewards that they’re not receiving in real life, so they end up engaging in the activity more and more.”

(Việc sử dụng mạng xã hội mang lại cho những cá nhân này những phần thưởng liên tục mà họ không nhận được trong cuộc sống thực, vì vậy họ ngày càng tham gia vào hoạt động này nhiều hơn.)

C. When the user views social networking sites as ways to relieve stress, loneliness, or depression.

(Khi người dùng xem các trang mạng xã hội như một cách để giải tỏa căng thẳng, cô đơn hoặc trầm cảm.)

Thông tin: Social media use becomes problematic when someone views social networking sites as an important coping mechanism to relieve stress, loneliness, or depression.

(Việc sử dụng mạng xã hội trở thành vấn đề khi ai đó xem các trang mạng xã hội như một cơ chế đối phó quan trọng để giải tỏa căng thẳng, cô đơn hoặc trầm cảm.)

D. When the frequent user ignores real life relationships, work or school responsibilities.

(Khi người dùng thường xuyên phớt lờ các mối quan hệ trong cuộc sống thực, trách nhiệm công việc hoặc trường học.)

Thông tin: This continuous use eventually leads to multiple interpersonal problems, such as ignoring real life relationships, work or school responsibilities, and physical health…

(Việc sử dụng liên tục này cuối cùng dẫn đến nhiều vấn đề giao tiếp, chẳng hạn như phớt lờ các mối quan hệ trong cuộc sống thực, trách nhiệm công việc hoặc trường học, và sức khỏe thể chất…)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Which of the following is the OPPOSITE in meaning to the word ‘exacerbate’?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:816209
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “exacerbate’” trong đoạn 4, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ trái nghĩa với nó.

Giải chi tiết

Which of the following is the OPPOSITE in meaning to the word ‘exacerbate’?

(Từ nào sau đây trái nghĩa với từ "exacerbate"?)

A. worsen

(làm tệ thêm)

B. improve

(cải thiện)

C. highlight

(làm nổi bật)

D. support

(hỗ trợ)

Thông tin: This continuous use eventually leads to multiple interpersonal problems, such as ignoring real life relationships, work or school responsibilities, and physical health, which may then exacerbate an individual’s undesirable moods.

(Việc sử dụng liên tục này cuối cùng dẫn đến nhiều vấn đề giữa các cá nhân, chẳng hạn như phớt lờ các mối quan hệ ngoài đời thực, trách nhiệm công việc hoặc học tập, và sức khỏe thể chất, từ đó có thể làm trầm trọng thêm tâm trạng không mong muốn của một cá nhân.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Where in the last paragraph should the following sentence be placed?

This then causes people to engage in the social networking behavior even more as a way of relieving bad mood states.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:816210
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được cho sau đó dịch nghĩa toàn bộ đọc, dựa vào mối liên hệ giữa các câu để xác định vị trí thích hợp đặt câu vào sau cho tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh.

[Đoạn 4] Social media use becomes problematic when someone views social networking sites as an important coping mechanism to relieve stress, loneliness, or depression. [I] Social media use provides these individuals with continuous rewards that they’re not receiving in real life, so they end up engaging in the activity more and more. [II] This continuous use eventually leads to multiple interpersonal problems, such as ignoring real life relationships, work or school responsibilities, and physical health, which may then exacerbate an individual’s undesirable moods. [III] When social network users repeat this cyclical pattern of relieving undesirable moods with social media use, the level of psychological dependency on social media increases. The way that addiction afects the brain makes it very challenging for someone with a social media addiction to change their behavior, even if they are experiencing consequences. [IV] 

Tạm dịch:

Việc sử dụng mạng xã hội trở nên có vấn đề khi ai đó coi các trang mạng xã hội là một cơ chế đối phó quan trọng để giải tỏa căng thẳng, cô đơn hoặc trầm cảm. [I] Việc sử dụng mạng xã hội mang lại cho những cá nhân này những phần thưởng liên tục mà họ không nhận được trong cuộc sống thực, vì vậy họ ngày càng tham gia vào hoạt động này nhiều hơn. [II] Việc sử dụng liên tục này cuối cùng dẫn đến nhiều vấn đề giữa các cá nhân, chẳng hạn như phớt lờ các mối quan hệ trong cuộc sống thực, trách nhiệm công việc hoặc trường học và sức khỏe thể chất, từ đó có thể làm trầm trọng thêm tâm trạng không mong muốn của một cá nhân. [III] Khi người dùng mạng xã hội lặp lại mô hình tuần hoàn này để giải tỏa tâm trạng không mong muốn bằng cách sử dụng mạng xã hội, mức độ phụ thuộc về mặt tâm lý vào mạng xã hội sẽ tăng lên. Cách mà chứng nghiện ảnh hưởng đến não bộ khiến cho người nghiện mạng xã hội rất khó thay đổi hành vi của mình, ngay cả khi họ đang phải chịu hậu quả. [IV]

Giải chi tiết

Where in the last paragraph should the following sentence be placed?

(Câu sau đây nên được đặt ở vị trí nào trong đoạn văn cuối?)

This then causes people to engage in the social networking behavior even more as a way of relieving bad mood states.

(Điều này khiến mọi người tham gia nhiều hơn vào các hoạt động mạng xã hội như một cách để giải tỏa tâm trạng tồi tệ.)

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Đoạn hoàn chỉnh: Social media use becomes problematic when someone views social networking sites as an important coping mechanism to relieve stress, loneliness, or depression. [I] Social media use provides these individuals with continuous rewards that they’re not receiving in real life, so they end up engaging in the activity more and more. [II] This continuous use eventually leads to multiple interpersonal problems, such as ignoring real life relationships, work or school responsibilities, and physical health, which may then exacerbate an individual’s undesirable moods. [III] This then causes people to engage in the social networking behavior even more as a way of relieving bad mood states. When social network users repeat this cyclical pattern of relieving undesirable moods with social media use, the level of psychological dependency on social media increases. The way that addiction afects the brain makes it very challenging for someone with a social media addiction to change their behavior, even if they are experiencing consequences. [IV] 

Tạm dịch:

Việc sử dụng mạng xã hội trở nên có vấn đề khi ai đó coi các trang mạng xã hội là một cơ chế đối phó quan trọng để giải tỏa căng thẳng, cô đơn hoặc trầm cảm. [I] Việc sử dụng mạng xã hội mang lại cho những cá nhân này những phần thưởng liên tục mà họ không nhận được trong cuộc sống thực, vì vậy họ ngày càng tham gia vào hoạt động này nhiều hơn. [II] Việc sử dụng liên tục này cuối cùng dẫn đến nhiều vấn đề giữa các cá nhân, chẳng hạn như phớt lờ các mối quan hệ ngoài đời thực, trách nhiệm công việc hoặc trường học và sức khỏe thể chất, từ đó có thể làm trầm trọng thêm tâm trạng không mong muốn của một cá nhân. [III] Điều này sau đó khiến mọi người tham gia vào hành vi mạng xã hội nhiều hơn nữa như một cách để giải tỏa trạng thái tâm trạng xấu. Khi người dùng mạng xã hội lặp lại mô hình tuần hoàn này để giải tỏa tâm trạng không mong muốn bằng cách sử dụng mạng xã hội, mức độ phụ thuộc về mặt tâm lý vào mạng xã hội sẽ tăng lên. Cách thức nghiện ảnh hưởng đến não bộ khiến người nghiện mạng xã hội rất khó thay đổi hành vi của mình, ngay cả khi họ đang phải chịu hậu quả. [IV]

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

What is the main idea of the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:816211
Phương pháp giải

Đọc lướt lại toàn bộ bài đọc để nắm nội dung chính sau đó lần lượt đọc từng đáp án để chọn được đáp án về ý chính đầy đủ và đúng nhất.

Giải chi tiết

What is the main idea of the passage?

(Ý chính của đoạn văn là gì?)

A. Social media addiction

(Nghiện mạng xã hội)

B. Brain rewards

(Phần thưởng cho não bộ)

C. Dopamine levels

(Nồng độ dopamine)

D. Social behavior

(Hành vi xã hội)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

The word ‘it’ in paragraph 2 refers to ____________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:816212
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “it” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word ‘it’ in paragraph 2 refers to ____________.

(Từ "it" trong đoạn 2 ám chỉ ____________.)

A. social media usage

(Sử dụng mạng xã hội)

B. notification

(Thông báo)

C. the brain

(Não)

D. dopamine

Thông tin: This is observable in social media usage; when an individual gets a notification, such as a like or mention, the brain receives a rush of dopamine and sends it along reward pathways, causing the individual to feel pleasure.

(Điều này có thể quan sát được trong quá trình sử dụng mạng xã hội; khi một cá nhân nhận được thông báo, chẳng hạn như thích hoặc đề cập, não bộ sẽ nhận được một lượng lớn dopamine và gửi dọc theo các đường dẫn truyền phần thưởng, khiến cá nhân đó cảm thấy vui vẻ.)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Do tác động mà nó gây ra lên não bộ, mạng xã hội gây nghiện cả về thể chất lẫn tâm lý. Theo một nghiên cứu mới của Đại học Harvard, việc tự tiết lộ thông tin trên các trang mạng xã hội làm sáng lên cùng một phần của não bộ cũng được kích hoạt khi sử dụng chất gây nghiện. Khu vực phần thưởng trong não và các đường dẫn hóa học của nó ảnh hưởng đến quyết định và cảm giác. Khi ai đó trải nghiệm điều gì đó mang lại phần thưởng hoặc sử dụng chất gây nghiện, các tế bào thần kinh ở những khu vực sản xuất dopamine chính trong não được kích hoạt và mức dopamine tăng lên. Do đó, não nhận được một “phần thưởng” và liên kết chất gây nghiện hoặc hoạt động đó với sự tăng cường tích cực.

Điều này có thể quan sát thấy trong việc sử dụng mạng xã hội; khi một người nhận được thông báo, chẳng hạn như một lượt thích hoặc đề cập, não sẽ nhận được cơn bùng nổ dopamine và truyền nó qua các đường dẫn phần thưởng, khiến người đó cảm thấy thích thú. Mạng xã hội cung cấp vô số phần thưởng ngay lập tức dưới dạng sự chú ý từ người khác chỉ với nỗ lực tương đối nhỏ. Não tái cấu trúc chính nó thông qua sự tăng cường tích cực này, khiến mọi người khao khát lượt thích, chia sẻ lại và phản ứng bằng biểu tượng cảm xúc.

Một yếu tố khác góp phần gây nghiện mạng xã hội là thực tế khu vực phần thưởng của não bộ hoạt động mạnh nhất khi con người nói về chính mình. Trong thế giới thực, ước tính con người nói về bản thân khoảng 30 đến 40% thời gian; tuy nhiên, mạng xã hội chủ yếu là để khoe khoang về cuộc sống và thành tựu của bản thân - vì vậy mọi người nói về chính mình tới 80% thời gian, một con số đáng kinh ngạc. Khi một người đăng một bức ảnh, họ có thể nhận được phản hồi xã hội tích cực, kích thích não tiết ra dopamine, thưởng cho hành vi đó và duy trì thói quen sử dụng mạng xã hội.

Việc sử dụng mạng xã hội trở nên gây vấn đề khi ai đó xem các trang mạng xã hội là một cơ chế đối phó quan trọng để giảm căng thẳng, cô đơn hoặc trầm cảm. [I] Việc sử dụng mạng xã hội cung cấp cho những người này các phần thưởng liên tục mà họ không nhận được trong đời thực, vì vậy họ ngày càng tham gia hoạt động này nhiều hơn. [II] Việc sử dụng liên tục này cuối cùng dẫn đến nhiều vấn đề về mối quan hệ cá nhân, chẳng hạn như phớt lờ các mối quan hệ đời thực, trách nhiệm công việc hoặc học tập, và sức khỏe thể chất, điều này có thể làm trầm trọng thêm tâm trạng không mong muốn của cá nhân. [III] Khi người dùng mạng xã hội lặp lại mô hình tuần hoàn này để giảm các tâm trạng không mong muốn bằng cách sử dụng mạng xã hội, mức độ phụ thuộc tâm lý vào mạng xã hội tăng lên. Cách mà nghiện ảnh hưởng đến não bộ khiến việc thay đổi hành vi đối với người nghiện mạng xã hội trở nên rất khó khăn, ngay cả khi họ đang phải chịu hậu quả. [IV]

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com