Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tổng hợp quy luât di truyền

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Bài tập luyện

Bài 181:

F1 là những cá thể dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb có kiểu hình thân cao, hạt tròn. Tự thụ phấn F1, thu được 7000 cây ở F2 trong đó có 1680 cây thân cao, hạt dài. Tương phản với thân cao là thân thấp.

Câu hỏi số 1:

Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên?

Câu hỏi số 2:

Có mấy kiểu hình xuất hiện ở F2, vì sao?

Câu hỏi số 3:

Loại kiểu hình cây thấp, hạt dài xuất hiện ở F2 với tỉ lệ nào?

Câu hỏi số 4:

Số lượng cá thể thuộc loại kiểu hình thân cao, hạt tròn xuất hiện ở đời F2 là:

Câu hỏi số 5:

Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen nếu có sẽ bằng bao nhiêu?

Bài 182:

F1 dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb có kiểu hình hoa kép, màu vàng. Cho F1 giao phối với nhau thu được 5200 cây trong đó có 637 cây hoa đơn, màu trắng.

Câu hỏi số 1:

Hai cặp tính trạng được di truyền theo quy luật nào?

Câu hỏi số 2:

Có mấy loại kiểu hình xuất hiện ở F2, vì sao?

Câu hỏi số 3:

Tỉ lệ giao tử của F1 là

Câu hỏi số 4:

Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen nếu có sẽ bằng bao nhiêu?

Câu hỏi số 5:

Có bao nhiêu cây hoa đơn, màu vàng xuất hiện ở F2

Câu hỏi số 6:

Đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa kép, màu vàng với tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?

Bài 183:

Cho P thuần chủng, Fđồng loạt xuất hiện cây quả to, màu đỏ và dị hợp 2 cặp gen ( Aa, Bb). Cho Ftự thụ, đời F2 có 4 loại kiểu hình trong số 7300 cây, có 1533 cây quả nhỏ. màu đỏ. Tương phản với quả đỏ là quả vàng. 

Câu hỏi số 1:

Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên?

Câu hỏi số 2:

Dấu hiệu nào cho phép ta phát hiện quy luật di truyền của 2 cặp tính trạng?

Câu hỏi số 3:

Tần số hoán vị gen của đời F1 nếu có sẽ bằng bao nhiêu?

Câu hỏi số 4:

Tỉ lệ các loại giao tử của F1 là 

Câu hỏi số 5:

Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là

Bài 184:

Ở bướm tằm, khi lai giữa P đều thuần chủng, thu được F1 đều kén dài màu trắng. Tiếp tục cho F1 giao phối, ở F2 có 1778 kén dài, màu trắng; 127 kén dài, màu vàng; 127 kén ngắn, màu trắng; 508 kén ngắn, màu vàng. Biết hai cặp gen Aa và Bb nằm trên NST thường quy định. 

Câu hỏi số 1:

Phép lai chịu sự chi phối của quy luật nào?

Câu hỏi số 2:

Tỉ lệ giao phối của bướm tằm đực đời F1 là 

Câu hỏi số 3:

Kết luận nào sau đây đúng

Câu hỏi số 4:

Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là

Bài 185:

Đem tự thụ phấn F1 dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình hoa tím, kép thu được F2 4 loại kiểu hình, trong số 9050 cây, có 1448 cây hoa vàng, dạng hoa kép.

Câu hỏi số 1:

Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên?

Câu hỏi số 2:

F1 tạo các kiểu giao tử theo tỉ lệ nào?

Câu hỏi số 3:

Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là

Bài 186:

P thuần chủng khác nhau 2 cặp gen tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có mùi thơm. Cho tự thụ phấn F­1 được F2 có 4 loại kiểu hình, trong số 8400 cây có 1764 cây quả đỏ, không thơm. Tương phản quả đỏ là quả vàng, hai cặp alen được quy ước là Aa và Bb.

Câu hỏi số 1:

Kết quả lai được chi phối bởi quy luật di truyền nào?

Câu hỏi số 2:

Đặc điểm nào biểu hiện ở kết quả kiểu hình?

Câu hỏi số 3:

Loại kiểu gen ab/ab xuất hiện ở F2 với tỉ lệ nào?

Câu hỏi số 4:

Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen nếu có là:

Câu hỏi số 5:

Kiểu gen của bố mẹ là:

Câu hỏi số 6:

Loại kiểu gen \frac{AB}{Ab} xuất hiện ở F2 với tỉ lệ nào?

Câu hỏi số 7:

Số lượng cá thể thuộc kiểu hình quả vàng, có mùi thơm xuất hiện ở F2 là      

Câu hỏi số 8:

Tỉ lệ xuất hiện ở F2 loại kiểu hình quả đỏ, có mùi thơm là:

Bài 187:

Đem lai giữa cây quả tròn, ngọt với cây quả bầu, chua thu được F1 đồng loạt quả tròn, ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong số 6050 cây, có 3933 cây quả tròn, ngọt. Biết mỗi gen chi phối một tính trạng.

Câu hỏi số 1:

Quy luật di truyền nào chi phối phép lai nói trên

Câu hỏi số 2:

Điều nào sau đây là dấu hiệu chủ yếu để phát hiện quy luật di truyền nói trên

Câu hỏi số 3:

Kiểu gen của cặp bố mẹ là:

Câu hỏi số 4:

F1 tạo các kiểu giao tử theo tỉ lệ nào sau đây

Bài 188:

Ở lúa, A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b : hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen \frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{aB}

Câu hỏi số 1:

Số tổ hợp giao tử giữa bố mẹ là:

Câu hỏi số 2:

Số lọai kiểu gen xuất hiện ở Flà bao nhiêu kiểu

Câu hỏi số 3:

Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen \frac{ab}{ab} là

Câu hỏi số 4:

Loại kiểu gen \frac{aB}{ab} xuất hiện ở Fvới tỉ lệ nào

Câu hỏi số 5:

Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen \frac{AB}{ab} ở F1 bằng bao nhiêu

Câu hỏi số 6:

Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở thế hệ lai F1

Câu hỏi số 7:

Bố mẹ có kiểu gen \frac{AB}{ab} x \frac{Ab}{ab}. Số kiểu tổ hợp giao tử của bố mẹ là:

Câu hỏi số 8:

Bố mẹ có kiểu gen \frac{AB}{ab} x \frac{Ab}{ab}. Có bao nhiêu kiểu gen xuất hiện ở F1

Câu hỏi số 9:

Bố mẹ có kiểu gen \frac{AB}{ab} x \frac{Ab}{ab}.  Loại kiểu gen \frac{Ab}{ab} xuất hiện ở Fvới tỉ lệ nào

Câu hỏi số 10:

Bố mẹ có kiểu gen \frac{AB}{ab} x \frac{Ab}{ab}. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen \frac{aB}{aB} ở đời F1

Câu hỏi số 11:

Bố mẹ có kiểu gen \frac{AB}{ab} x \frac{Ab}{ab}.  Các kiểu hình đời F1 phân li với tỉ lệ nào

Bài 189:

Bố mẹ mang các cặp gen: (Aa, Bb, dd) x (Aa,bb, Dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội, lặn hoàn toàn.

Câu hỏi số 1:

Nếu F1 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giữa giao tử đực và cái của bố mẹ thì quy luật không thể chi phối phép lai là:      

Câu hỏi số 2:

Nếu F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:3:1:1:1:1, tần số hoán vị gen nếu có nhỏ hơn 50%. Quy luật nào có thể ảnh hưởng đến phép lai?      

Câu hỏi số 3:

Nếu F1 có 6 kiểu hình, điều nào sau đây không thể xảy ra? I.   Ba cặp gen nằm trên ba cặp tương đồng khác nhau. II.  Một cặp gen phân li độc lập, hai cặp gen khác liên kết hoàn toàn. III. Hoán vị gen xảy ra giữa hai trong ba cặp gen. Phương án đúng là:

Câu hỏi số 4:

Tỉ lệ phân li 6 kiểu hình ở phép lai trên là:      

Câu hỏi số 5:

Để có 6 kiểu hình như trên, kiểu gen của P có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp cho phép?

Câu hỏi số 6:

Nếu F1 xuất hiện 8 kiểu hình, điều nào sau đây có thể xảy ra? I.   Cả 3 cặp gen phân li độc lập nhau II.  1 cặp gen phân li độc lập, 2 cặp gen kia liên kết hoàn toàn III. Một cặp gen phân li độc lập, hai cặp gen kia liên kết không hoàn toàn, tần số hoán vị nhỏ hơn 50%. Phương án đúng là:

Câu hỏi số 7:

Nếu 8 kiểu hình nói trên có tỉ lệ khác với 3:3:3:3:1:1:1:1. Ta kết luận được điều gì có thể xảy ra? I.   Các cặp gen đều phân li độc lập nhau II.  Phải xảy ra hoán vị gen tần số nhỏ hơn 50% III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, trong đó cặp gen phân li độc lập với hai cặp kia chỉ có thể là cặp thứ hai hoặc cặp thứ ba. Phương án đúng là:

Bài 190:

Cho biết A và B quy định các tính trạng trội hoàn toàn so với a và b, hai cặp gen cùng liên kết trên 1 cặp NST thường.

Câu hỏi số 1:

Nội dung nào sau đây sai?             I. Phép lai có 8 tổ hợp, luôn luôn có 7 kiểu gen. II. Phép lai có 16 tổ hợp, luôn luôn có 10 kiểu gen. III. Biến dị tổ hợp xuất hiện sẽ sắp xếp trở lại các tính trạng có sẵn ở P, theo trật tự khác. IV. Tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 chỉ xuất hiện khi xảy ra liên kết gen, không xuất hiện ở hoán vị gen. V. Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 chỉ xuất hiện khi các gen phân li độc lập, không xuất hiện trong quy luật hoán vị gen, với x < 50%. Phương án đúng là      

Câu hỏi số 2:

Tỉ lệ kiểu hình 1(A-bb): 2(A-B-) : 1(aaB-) xuất hiện hợp lí trong bao nhiêu phép lai có thể?

Câu hỏi số 3:

Tỉ lệ kiểu hình 1:2:1  có thể xuất hiện ở 1 trong bao nhiêu phép lai?

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com