Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi \(\Delta t\) là khoảng thời gian giữa hai lần

Câu hỏi số 642475:
Vận dụng cao

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi \(\Delta t\) là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật đi qua vị trí có tốc độ \(8\pi \sqrt 3 \,\,cm/s\) với độ lớn gia tốc \(96{\pi ^2}\,\,cm/{s^2}\). Sau đó một khoảng thời gian \(\Delta t\), vật đi qua vị trí có độ lớn vận tốc \(24\pi \,\,cm/s\). Biên độ dao động của vật có giá trị

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:642475
Phương pháp giải

Thế năng: \({W_t} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2}\)

Cơ năng: \(W = {W_t} + {W_d}\)

Công thức độc lập với thời gian: \(\dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + \dfrac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}}} = {A^2}\)

Sử dụng VTLG

Giải chi tiết

Động năng của vật bằng thế năng, ta có:

\(\begin{array}{l}{W_d} = {W_t} \Rightarrow W = 2{W_t} \Rightarrow {W_t} = \dfrac{1}{2}W\\ \Rightarrow \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} \Rightarrow x =  \pm \dfrac{{A\sqrt 2 }}{2}\end{array}\)

Ta có VTLG:

Từ VTLG, ta thấy giữa 2 lần liên tiếp động năng bằng thế năng, vecto quay quét được góc là:

\(\Delta \varphi  = \dfrac{\pi }{2}\,\,\left( {rad} \right)\)

Thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là:

\(\Delta t = \dfrac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{\dfrac{\pi }{2}}}{{\dfrac{{2\pi }}{T}}} = \dfrac{T}{4}\)

Tại thời điểm t, vận tốc của vật là:

\({v_1} =  - \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) \Rightarrow \sin \left( {\omega t + \varphi } \right) = \dfrac{{ - {v_1}}}{{\omega A}}\)

Sau đó một khoảng thời gian \(\Delta t\), vận tốc của vật là:

\(\begin{array}{l}{v_2} =  - \omega A\sin \left[ {\omega \left( {t + \Delta t} \right) + \varphi } \right] =  - \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi  + \dfrac{\pi }{2}} \right)\\ \Rightarrow {v_2} =  - \omega A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) \Rightarrow \cos \left( {\omega t + \varphi } \right) = \dfrac{{ - {v_2}}}{{\omega A}}\end{array}\)

Lại có:

\(\begin{array}{l}{\sin ^2}\left( {\omega t + \varphi } \right) + {\cos ^2}\left( {\omega t + \varphi } \right) = 1\\ \Rightarrow {\left( {\dfrac{{ - {v_1}}}{{\omega A}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{ - {v_2}}}{{\omega A}}} \right)^2} = 1\\ \Rightarrow \dfrac{{{v_1}^2}}{{{{\left( {\omega A} \right)}^2}}} + \dfrac{{{v_2}^2}}{{{{\left( {\omega A} \right)}^2}}} = 1\\ \Rightarrow \dfrac{{{{\left( {8\pi \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{{{\left( {\omega A} \right)}^2}}} + \dfrac{{{{\left( {24\pi } \right)}^2}}}{{{{\left( {\omega A} \right)}^2}}} = 1\\ \Rightarrow \omega A = 16\pi \sqrt 3 \,\,\left( {cm/s} \right)\end{array}\)

Áp dụng công thức độc lập với thời gian tại thời điểm t, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{v_1}^2}}{{{{\left( {\omega A} \right)}^2}}} + \dfrac{{{a_1}^2}}{{{{\left( {{\omega ^2}A} \right)}^2}}} = 1\\ \Rightarrow \dfrac{{{{\left( {8\pi \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{{{\left( {16\pi \sqrt 3 } \right)}^2}}} + \dfrac{{{{\left( {96{\pi ^2}} \right)}^2}}}{{{\omega ^2}.{{\left( {16\pi \sqrt 3 } \right)}^2}}} = 1\\ \Rightarrow \omega  = 4\pi \,\,\left( {rad/s} \right)\\ \Rightarrow A = \dfrac{{16\pi \sqrt 3 }}{\omega } = 4\sqrt 3 \,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com