Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tổng hợp quy luât di truyền

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Bài tập luyện

Bài 161:

Biết A: quả dài,    B: quả ngọt

      a: quả ngắn,  b: quả chua

Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

Câu hỏi số 1:

Đem lai phân tích F1 dị hợp, hai cặp gen thu được 37,5% cây quả dài, ngọt : 37,5% cây quả ngắn, chua : 12,5% cây quả dài, chua : 12,5% cây quả ngắn, ngọt. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1

Câu hỏi số 2:

Cho tự thụ F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó 4% cây quả ngắn, chua. Fcó kiểu gen và tần số hoán vị là.

Câu hỏi số 3:

Đem F1 dị hợp 2 cặp gen  giao phối với cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2. Có 9 cây quả ngắn, ngọt : 6 quả dài, ngọt : 4 quả dài, chua; 1 ngắn chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen là 

Câu hỏi số 4:

Đem tự thụ phấn F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó có \frac{1}{8} cây quả dài, chua. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F

Bài 162:

Bố mẹ mang các cặp gen (Aa, Bb, dd) x (Aa, bb, Dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng thường trội, lặn hoàn toàn.

Câu hỏi số 1:

Nếu F1 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giữa giao tử đực và cái của bố mẹ thì quy luật không thể chi phối phép lai là:

Câu hỏi số 2:

Nếu F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:3:1:1:1:1, tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50%. Quy luật nào có thể ảnh hưởng đến phép lai?

Câu hỏi số 3:

Nếu F1 có 6 kiểu hình, điều nào sau đây không thể xảy ra? 1. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp tương đồng khác nhau 2. 1 cặp gen phân li độc lập, 2 cặp gen khác liên kết hoàn toàn. 3. Hoán vị gen xảy ra giữa 2 trong 3 cặp gen. Phương án đúng là:

Bài 163:

A: chín sớm   B: quả dài   D: hạt nâu

A: chín muộn b: quả ngắn d: hạt đen

Cho F1 tự thụ (Aa,Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd), thu được F2 có kết quả 3724 cây (A-B-D-) : 508 cây (A-B-dd) : 509 cây (aabbD-) : 899 cây (aabbdd).

Câu hỏi số 1:

2 cặp tính trạng về thời gian chín và hình dạng quả được di truyền theo quy luật nào?

Câu hỏi số 2:

Quy luật nào chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạngg thời gian chín và màu sắc hạt?

Câu hỏi số 3:

Hai cặp tính trạng về hình dạng quả và màu sắc hạt được điều khiển bởi quy luật nào?

Câu hỏi số 4:

Nội dung nào sau đây sai?

Câu hỏi số 5:

Tần số hoán vị gen của F1 nếu có sẽ bằng

Câu hỏi số 6:

Kiểu gen của F1 được viết như sau:

Câu hỏi số 7:

F1 tạo các loại giao tử theo tỉ lệ nào?

Câu hỏi số 8:

Nếu F1 xuất phát từ P thuần chủng, kiểu gen của P sẽ là:

Câu hỏi số 164:

Lai con bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu  được ở F1 tất cả đều có cánh xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 35 con cái có cánh màu nâu, 38 con cái có cánh màu xám, 78 con đực có cánh xám

Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?

Bài 165:

Biết A: hoa trắng    B: hoa kép      D: quả to        E: thơm

      a:hoa tím         b: hoa đơn      d: quả nhỏ      e: không thơm

Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B, b với tần số 20%, giữa D, d với tần số 40%. Một cặp P: \frac{Ab}{aB} \frac{DE}{de} x \frac{Ab}{aB} \frac{De}{de}

Câu hỏi số 1:

Số kiểu tổ hợp giao tử của P là: 

Câu hỏi số 2:

Có bao nhiêu kiểu gen xuất hiện ở F1?

Câu hỏi số 3:

Loại kiểu gen \frac{AB}{ab} \frac{dE}{de}  xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ nào sau đây?

Câu hỏi số 4:

Loại kiểu gen \frac{Ab}{ab} \frac{De}{de}  xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ nào sau đây? 

Câu hỏi số 5:

Loại kiểu hình mang cả 4 loại tính trạng lặn xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ nào?   

Câu hỏi số 6:

Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu hình (aaB-ddE-) bằng bao nhiêu?

Câu hỏi số 7:

Cặp bố mẹ khác có kiểu gen: \frac{AB}{ab} \frac{dE}{de} x \frac{aB}{ab} \frac{De}{dE} Số kiểu tổ hợp giao tử của F1 là:

Câu hỏi số 8:

Cặp bố mẹ khác có kiểu gen: \frac{AB}{ab} \frac{dE}{de} x \frac{aB}{ab} \frac{De}{dE} Có bao nhiêu kiểu gen khác nhau xuất hiện ở F1?

Câu hỏi số 9:

Cặp bố mẹ khác có kiểu gen: \frac{AB}{ab} \frac{dE}{de} x \frac{aB}{ab} \frac{De}{dE} Loại kiểu gen \frac{aB}{ab} \frac{DE}{de}  xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ nào?

Câu hỏi số 10:

Cặp bố mẹ khác có kiểu gen: \frac{AB}{ab} \frac{dE}{de} x \frac{aB}{ab} \frac{De}{dE} Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen \frac{AB}{aB} \frac{De}{De} là

Câu hỏi số 11:

Cặp bố mẹ khác có kiểu gen: \frac{AB}{ab} \frac{dE}{de} x \frac{aB}{ab} \frac{De}{dE} Loại kiểu hình (A-B-D-E-) xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ nào?

Bài 166:

Biết A: thân nâu, a: thân xám

B: lông xoăn, b: lông thẳng

D: lông nhiều, d: lông ít

Các gen đều trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen.

Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, dd) 

Câu hỏi số 1:

Trường hợp F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ 28,125 : 28,125 : 9,375 : 9,375 : 9,375 : 9,375 : 3,125 : 3,125. Kết luận nào sau đây đúng về vị trí của gen trên NST?

Câu hỏi số 2:

Nếu F1 xuất hiện 3 loại kiểu hình thì kết luận nào sau đây đúng? 1. Các cặp gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. 2. Mỗi bên P đều tạo 2 kiểu giao tử. 3. Công thức gioa tử của bố mẹ là 4 x 1 hoặc 2 x 2. 4. Cả 3 cặp gen đều nằm trên 1 NST tương đồng. 5. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Phương án đúng là:

Câu hỏi số 3:

Nếu F1 xuất hiện 6 loại kiểu hình thì kết luận nào sau đây chắc chắn đúng?

Câu hỏi số 4:

Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 2:2:1:1:1:1 thì kiểu gen của P sẽ là 1 trong bao nhiêu trường hợp?

Câu hỏi số 5:

Trường hợp F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình thì tỉ lệ giữa các loại kiểu hình đó là?

Câu hỏi số 6:

Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là 3:1:3:1 thì kiểu gen của P là một trong bao nhiêu phép lai?

Bài 167:

Cho A: quả dài, a: quả ngắn

B: có râu, b: không râu

D: hạt tím, d: hạt trắng

Quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen.

Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, Bb, dd).

Câu hỏi số 1:

F1 xuất hiện bao nhiêu loại kiểu hình cho phép ta kết luận cả ba cặp tính trạng phân li độc lập nhau?

Câu hỏi số 2:

Khi F1 xuất hiện tỉ lệ 102 cây quả ngắn, có râu, hạt tím : 99 cây quả ngắn, có râu, hạt trắng : 203 cây quả dài, có râu, hạt tím : 197 cây quả dài, có râu, hạt trắng : 98 cây quả ngắn, không râu, hạt tím : 103 cây quả ngắn, không râu, hạt trắng. Kết luận nào sau đây sai? 1. Hai cặp tính trạng hình dạng quả và râu phân li độc lập nhau. 2.  Hai cặp tính trạng hình dạng quả và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật liên kết gen 3.  Hai cặp tính trạng về râu và màu sắc hạt di truyền độc lập nhau. 4.  Kiểu gen của cặp bố mẹ là Dd\frac{AB}{ab} x dd\frac{aB}{ab} Phương án đúng là:

Câu hỏi số 3:

Trường hợp F1 xuất hiện 6 loại kiểu hình thì tỉ lệ này sẽ là:

Câu hỏi số 4:

Nếu F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:2:2 thì có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên

Câu hỏi số 5:

Trường hợp có 4 loại kiểu hình xuất hiện ở F1, tỉ lệ phân li các loại kiểu hình này sẽ là:

Câu hỏi số 6:

Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 thì kiểu gen của P sẽ là 1 trong số bao nhiêu trường hợp?

Câu hỏi số 168:

Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Trong đó A qui định lông có màu, alen lặn tương ứng a qui định lông màu trắng; cặp gen còn lại gồm 2 alen B và b, trong đó B át chế màu ( cho lông màu trắng) còn b không át chế màu.

Cho nòi gà thuần chủng có kiểu gen AAbb lai với nòi aaBB được F1 đồng tính. Tiếp tục cho D1 giao phối với nhau. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là

Câu hỏi số 169:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F1 toàn cây hoa màu đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng ở P, đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng: 1 hoa đỏ.

Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu hoa không phụ thuộc vào môi trường. Màu sắc hoa di truyền theo qui luật

Câu hỏi số 170:

Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen qui định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 20cM. Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 1005 thân cao, quả hình cầu. Cho F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là:

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com