Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tổng hợp quy luât di truyền

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Bài tập luyện

Câu hỏi số 171:

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp, gen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quả dài, Các cặp gen nằm trên cùng một NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phối với cây thân thấp quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài: 440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:

Câu hỏi số 172:

Ruồi giấm có kiểu gen \frac{AB}{ab}, khi giảm phân tạo ra 4 loại trứng có tỷ lệ khác nhau là AB= ab=45%; Ab= aB= 5%. Trong đó ruồi giấm đực có kiểu gen \frac{AB}{ab} khi giảm phân chỉ cho 2 loại tinh trùng AB= ab= 50%. Giải thích đúng về sự khác nhau là:

Câu hỏi số 173:

Ở ong bắp cày, xét tính trạng màu mắt do 3 alen quy định nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về tính trạng màu mắt trong quần thể ong bắp cày là

Câu hỏi số 174:

Ở ruồi giấm, thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen cánh cụt. Các tính trạng do gen trên NST thường qui định. cho lai các ruồi thân xám cánh dài với nhau, thế hệ F1 thu được 1000 con, trong đó 250 ruồi cám cụt, Kiểu gen của các ruồi đen lai và tần số hoán vị gen (f) là:

Câu hỏi số 175:

Cho cá thể có kiểu gen \frac{AB}{ab} lai với nhau. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội lăn hoàn toàn. Khoảng cách trên bản đồ di truyền của locut A và B là 8 cM. Biết rằng không có đột biến và diễn biến giảm phân của 2 giời như nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 là

Câu hỏi số 176:

Ở đậu Hà lan, xét 2 cặp gen trội lặn hoàn toàn và nằm trên cặp NST thương đồng khác nhau. Trong đó alen A qui định hạt vàng; alen a qui định hạt xan; B qui định vỏ hạt trơn; b qui đạt hạt vỏ nhăn. Cho P thuần chủng hạt vàng- vỏ trơn lai với hạt xanh- vỏ nhăn Được F1 đồng loạt hạt vàng vỏ trơn. Người ta trồng các hạt F1 và tạo điều kiện để các quá trình sinh học diễn ra bình thường như trong tự nhiên. Cuối vụ, khi thu hoạch được 1600 hạt đậu, tính theo lý thuyết, số lượng các hạt là

Câu hỏi số 177:

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Cho thế hệ F1 có kiểu gen \frac{AB}{ab} tự thụ phấn thu được F2 có 16% cây đồng hợp tử lặn cả 2 tính trạng.

Kết luận nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

Câu hỏi số 178:

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám, alen a qui định thân đen, B quy định cánh dài, b quy định cánh ngắn, alen D qui định mắt đỏ, d quy định mắt trắng. Các gen này nằm trên NST thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc 1 nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai những con ruồi cái F1 có kiểu hình thân xám - cánh dài-mắt đỏ, dị hợp cả 3 cặp gen.

Biết phép lai 1 thu được ở thế hệ lai 5% ruồi thân đen- cánh ngắn- mắt trắng

Khi cho ruồi cái F1 ở trên lai với ruồi khác ( có kiểu gen \frac{Ab}{aB}Dd ), ở thế hệ lai thu được ruồi thân xám- cánh ngắn- mắt đỏ có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mội diễn biến trong giảm phân của các ruồi cái F1 đều giống nhau)

Bài 179:

Biết A: quả tròn, a:  quả bầu

B: quả đỏ, b: quả vàng

D: hạt to, d: hạt nhỏ.

Quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen.

Xét phép lai P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd)

Câu hỏi số 1:

Nếu F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình, kết luận nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 2:

F1 xuất hiện tỉ lệ 148 cây quả tròn, đỏ, hạt to : 298 cây quả tròn, vàng, hạt to : 151 cây quả tròn, đỏ, hạt nhỏ : 147 cây quả bầu, đỏ, hạt to : 297 cây quả bầu, vàng, hạt to : 252 cây quả bầu, đỏ, hạt nhỏ. Khi phân tích kết quả lai trên, kết luận nào sau đây sai? 1. 2 cặp tính trạng hình dạng quả và màu sắc quả phân li độc lập nhau. 2. 2 cặp tính trạng hình dạng quả và độ lớn của hạt phân li độc lập nhau. 3. 2 cặp tính trạng màu sắc quả và độ lớn của hạt liên kết gen hoàn toàn. 4. Kiểu gen của P là Aa\frac{bD}{bd}aa\frac{Bd}{bD}l Phương án đúng là

Câu hỏi số 3:

Nếu F1 xuất hiện 6 loại kiểu hình, kiểu gen của P là 1 trong số bao nhiêu trường hợp?

Câu hỏi số 4:

Cho rằng 3 cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng, F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình thì sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?

Bài 180:

Biết A: thân cao, a: thân thấp

       B: lá chẻ, b: lá nguyên

       D: lá có tua cuốn, d: lá không có tua cuốn.

Câu hỏi số 1:

Nếu F1 xuất hiện 256 cây thân cao, lá nguyên, có tua : 509 cây thân cao, lá chẻ, có tua : 258 cây thân thấp, lá chẻ, không tua. Kiểu gen của cặp bố mẹ sẽ là:

Câu hỏi số 2:

Trường hợp F1 xuất hiện tỉ lệ 302 cây cao, lá chẻ, không tua : 598 cây cao, lá chẻ, có tua : 297 cây thấp, lá nguyên, có tua thì cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây?

Câu hỏi số 3:

Nếu F1 xuất hiện 204 cây thân cao, lá nguyên, không tua : 397 cây cao, lá chẻ, có tua : 199 cây thấp, lá chẻ, có tua. Kiểu gen của cặp bố mẹ sẽ là:

Câu hỏi số 4:

Nếu F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 thì kết luận nào sau đây đúng?

Câu hỏi số 5:

Trường hợp F1 xuất hiện tỉ lệ 1557 cây cao, lá chẻ, có tua : 518 cây thấp, lá chẻ, không tua : 522 cây cao, lá nguyên, có tua : 173 cây thấp, lá nguyên, không tua thì cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây?

Câu hỏi số 6:

Nếu F1 có 4 kiểu hình, kết luận nào sau đây đúng? 1. Tỉ lệ 4 loại kiểu hình phải là 9:3:3:1 2. Ba cặp gen phân bố trên 2 cặp NST tương đồng 3. Tỉ lệ 4 loại kiểu hình có thể là 9:3:3:1 hoặc 3:3:1:1 hoặc 1:1:1:1 4. 3 cặp gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng 5. Trên 1 cặp trong 2 cặp NST tương đồng, các gen trội liên kết với nhau. Phương án đúng là:

Câu hỏi số 7:

Trường hợp F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình, có bao nhiêu phép lai của P cho kết quả trên?

Câu hỏi số 8:

Nếu F1 xuất hiện 6 loại kiểu hình, thì kết luận nào sau đây sai? 1. Tỉ lệ 6 loại kiểu hình phải là 6:3:3:2:1:1 2. Ba cặp gen phân bố trên 2 cặp NST tương đồng 3. Trên 1 cặp trong 2 cặp NST tương đồng của cả bố mẹ, các gen liên kết phải thao vị trí đối. 4. Tỉ lệ 6 loại kiểu hình có thể là 3:6:3:1:2:1 hoặc 1:2:1:1:2:1. Phương án đúng là:

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com