Tổng hợp quy luât di truyền
Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!
Bài tập luyện
Bài 191:
Phép lai giữa cặp bố mẹ khác nhau, cho F1 tỉ lệ 32 cây hoa hồng, kép : 24 cây hoa trắng, kép : 12 cây hoa trắng, đơn : 8 cây hoa hồng, đơn.
Câu hỏi số 1:
Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo định luật nào?
Câu hỏi số 2:
Phép lai chịu sự chi phối của quy luật:
Câu hỏi số 3:
Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
Bài 192:
Biết AA: Hoa đỏ, Aa: Hoa hồng, aa: Hoa trắng,
B: Hoa kép, b: Hoa đơn
Đem giao phối hai cây bố mẹ, đời F1 có tỉ lệ 36 cây hoa đỏ, kép : 54 cây hoa đỏ, đơn : 90 cây hoa hồng, kép : 90 cây hoa hồng, đơn : 54 cây hoa trắng, kép : 36 cây hoa trắng, đơn.
Câu hỏi số 1:
Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trên?
Câu hỏi số 2:
Biểu hiện nào trong kết quả phép lai cho phép ta biết đây là quy luật hoán vị gen?
Câu hỏi số 3:
Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
Bài 193:
Cho biết ở bướm tằm: A quy định kén dài, a quy định kén bầu; B quy định kén màu trắng, b quy định kén màu vàng, các gen cùng nằm trên một cặp NST thường.
Câu hỏi số 1:
Nội dung nào sau đây đúng?
Câu hỏi số 2:
Cho P mang các cặp gen ♀(Aa, Bb) x ♂ (Aa, Bb), đời F1 có 4 kiểu hình, tỉ lệ 9 kén dài, màu trắng : 3 kén dài, màu vàng : 3 kén bầu, màu trắng : 1 kén bầu, màu vàng. Đặc điểm nào cho phép kết luận đã xảy ra hoán vị gen ở bướm tằm đực trong phép lai trên?
Câu hỏi số 3:
Cho P mang các cặp gen ♀(Aa, Bb) x ♂ (Aa, Bb), đời F1 có 4 kiểu hình, tỉ lệ 9 kén dài, màu trắng : 3 kén dài, màu vàng : 3 kén bầu, màu trắng : 1 kén bầu, màu vàng. Kiểu gen của P và tần số hoán vị của bướm tằm đực là:
Câu hỏi số 4:
Cho P mang các cặp gen ♀(Aa, Bb) x ♂ (Aa, Bb), đời F1 có 4 kiểu hình, tỉ lệ 9 kén dài, màu trắng : 3 kén dài, màu vàng : 3 kén bầu, màu trắng : 1 kén bầu, màu vàng. Kết quả lai phân tích bướm tằm cái nói trên, có số kiểu hình theo tỉ lệ là:
Câu hỏi số 5:
Cho P mang các cặp gen ♀(Aa, Bb) x ♂ (Aa, Bb), đời F1 có 4 kiểu hình, tỉ lệ 9 kén dài, màu trắng : 3 kén dài, màu vàng : 3 kén bầu, màu trắng : 1 kén bầu, màu vàng. Kết quả lai phân tích bướm tằm đực nói trên, có số kiểu hình theo tỉ lệ là:
Câu hỏi số 6:
Cho P mang các cặp gen ♀(Aa, Bb) x ♂ (Aa, Bb), đời F1 có 4 kiểu hình, tỉ lệ 9 kén dài, màu trắng : 3 kén dài, màu vàng : 3 kén bầu, màu trắng : 1 kén bầu, màu vàng. Phải lai giữa bố mẹ có kiểu gen nào, để F1 xuất hiện 3 loại kiểu hình, tỉ lệ 1(A-bb):2(A-B-):1(aaB-)
Bài 194:
Cho P thuần chủng thu được F1,đem lai F1 với cá thể khác, F2 có 4 kiểu hình, tỉ lệ 9(A-B-) : 6(A-bb) : 1(aaB-) : 4(aabb).
Câu hỏi số 1:
Biểu hiện nào quan trọng nhất để kết luận phép lai tuân theo quy luật hoán vị gen?
Câu hỏi số 2:
Kiểu gen của F1, kiểu gen của cá thể lai với F1 và tần số hoán vị gen là:
Câu hỏi số 3:
Kiểu gen của P là:
Bài 195:
Cho P mang các cặp gen (Aa, Bb) x (Aa, Bb). Đời F1 xuất hiện 5000 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 1050 cây quả đỏ, chín muộn. Biết mọi diễn biến NST trong giảm phân tạo giao tử đực và cái như nhau.
Câu hỏi số 1:
Nội dung nào sau đây đúng?
Câu hỏi số 2:
Nội dung nào sau đây sai?
Câu hỏi số 3:
Kiểu gen của hai bên bố mẹ và tần số hoán vị gen là?
Câu hỏi số 4:
3 kiểu hình còn lại của F1 gồm cây quả đỏ, chín sớm : cây quả xanh, chín sớm : cây quả xanh chín muộn có tỉ lệ lần lượt là:
Bài 196:
Cho P mang các cặp gen: (Aa, Bb) x(Aa. Bb). Kết quả tự thụ giữa P, thu được F1 có 4 kiểu hình gồm 4000 cây, trong đó có 960 cây quả xanh, chín sớm.
Câu hỏi số 1:
Dấu hiệu nào cơ bản nhất để từ đó xác định pháp lai tuân theo quy luật hoán vị gen?
Câu hỏi số 2:
Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
Câu hỏi số 3:
3 kiểu hình còn lại của F1 gồm cây quả đỏ, chín sớm : quả đỏ, chín muộn : quả xanh, chín muộn có số lượng lần lượt là:
Bài 197:
Cho A: quả đỏ, a: quả xanh.
B: chín sớm, b: chín muộn.
Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Câu hỏi số 1:
Khi lai phân tích F1 dị hợp hai cặp gen, thu được 4676 cây quả đỏ, chín muộn : 4674 cây quả xanh, chín sớm : 825 cây quả đỏ, chín sớm : 826 cây quả xanh, chín muộn. Kiểu gen và tần số hoán vị của F1 là:
Câu hỏi số 2:
Khi tự thụ F1 dị hợp hai cặp gen thu được 4 loại kiểu hình. Trong số 2450 cây có 392 cây quả xanh, chín muộn. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị là:
Câu hỏi số 198:
Ở ruồi giấm, gen A quy định thâm xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định than đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai AB/ab XDXd × AB/ab XDY cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng là
Câu hỏi số 199:
Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt ở F1 là
Câu hỏi số 200:
Cho một cây F1 giao phấn với 3 cây khác
+ Với cây thứ nhất được thể hệ lai gồm 15 cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quả tròn, chua : 5 cây quả bầu dục, ngọt.
+ Với cây thứ hai được thể hệ lai gồm 21 cây quả tròn, ngọt : 9 cây quả bầu dục, chua : 15 cây quả tròn, chua : 3 cây quả bầu dục, ngọt.
+ Với cây thứ b được thể hệ lai gồm 21 cây quả tròn, ngọt : 9 cây quả bầu dục, chua : 3 cây quả tròn, chua : 15 cây quả bầu dục, ngọt.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
Nhận định nào sau đây là không chính xác?
Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!
>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com