Tổng hợp quy luât di truyền
Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!
Bài tập luyện
Bài 201:
A: Quả dài; a: quả ngắn.
B: Quả ngọt; b: quả chua.
2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Câu hỏi số 1:
Đem lai phân tích F1 dị hợp hai cặp gen thu được 37,5% cây quả dài, ngọt : 37,5% cây quả ngắn, chua : 12,5% cây quả dài, chua : 12,5% cây quả ngắn, ngọt. Kiểu gen và tần số hoán vị của F1 là:
Câu hỏi số 2:
Cho tự thụ F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó 4% cây quả ngắn, chua. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị là:
Câu hỏi số 3:
Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phối với cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2. Có 9 cây quả ngắn, ngọt : 6 quả dài, ngọt : 4 quả dài, chua : 1 quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen là:
Câu hỏi số 4:
Đem tự thụ phấn F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó có cây quả dài, chua. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1
Bài 202:
Xét 2 cặp alen Aa, Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, mỗi gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
Câu hỏi số 1:
Phép lai P: x sẽ xuất hiện ở F1 số kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình là:
Câu hỏi số 2:
Phép lai P: x sẽ xuất hiện ở FB tỉ lệ kiểu hình là:
Câu hỏi số 3:
Kết quả phép lai P: x thu được số kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của F1 là
Câu hỏi số 203:
Cá thể có kiểu gen khi giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 40% sẽ tạo tỉ lệ giao tử là
Câu hỏi số 204:
Xét 2 cá thể mang 2 cặp gen (Aa, bb) khi giảm phân tạo 2 kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. 2 cặp gen này sẽ:
Câu hỏi số 205:
Cá thể dị hợp tử hai cặp gen (Aa, Bb) khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử tỉ lệ Ab = aB = 37,5%; AB = ab = 12,5%. Kiểu gen và tần số hoán vị cá thể trên lần lượt là:
Câu hỏi số 206:
Điều khác nhau giữa quy luật liên kết gen với hoán vị gen được biểu hiện ở:
Câu hỏi số 207:
Khi xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trội hoàn toàn, điểm khác nhau giữa quy luật phân li độc lập và hoán vị gen thể hiện ở:
I. Tỉ lệ giao tử của F1
II. Số kiểu hình xuất hiện ở F2
III. Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2
IV. Số kiểu tổ hợp giao tử giữa F1
V. Số biến dị tổ hợp xuất hiện ở F2
Phương án đúng là:
Câu hỏi số 208:
Khi xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trội hoàn toàn, điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và hoán vị gen là:
I. F1 đều dị hợp 2 cặp gen, đồng tính về kiểu hình và F2 đều có sự phân li kiểu hình.
II. F1 đều tạo 4 kiểu giao tử, F2 đều xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử.
III. F2 đều có 9 kiểu gen và có 4 kiểu hình.
IV. F2 đều xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Phương án đúng là:
Câu hỏi số 209:
Lai phân tích là 1 trong các phương pháp phát hiện quy luật di truyền hoán vị gen vì
Bài 210:
Xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có phải nhỏ hơn 50%.
Câu hỏi số 1:
Cho P: ( Aa, Bb) x (Aa, Bb). Có thể kết luận hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào?
Câu hỏi số 2:
Cho P: (Aa, Bb) x (aa, bb). Hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi kết quả phân li kiểu hình ở FB là:
Câu hỏi số 3:
Nếu P: (Aa, Bb) x (Aa, bb). Với tỉ lệ kiểu hình nào của F1 , ta kết luận các tính trạng di truyền theo quy luật hoán vị gen?
Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!
>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com