Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tổng hợp quy luât di truyền

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Bài tập luyện

Bài 221:

Biết mỗi cặp tính trạng hình dạng quả và vị quả ở một loài cây do một cặp alen điều khiển. Cho F1 đều có kiểu gen dị hợp (Aa, Bb) kiểu hình quả tròn, ngọt giao phối với nhau, thu được ở F2 1938 cây quả tròn, ngọt : 647 cây quả bầu, chua.

Câu hỏi số 1:

Phép lai được chi phối bởi quy luật di truyền nào?        

Câu hỏi số 2:

Kiểu gen của F1 là

Câu hỏi số 3:

Nếu F1 được hình thành từ cặp bố mẹ đều thuần chủng thì kiểu gen của cặp bố mẹ sẽ là

Câu hỏi số 4:

Cho F1 giao phối với một cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 có 303 quả bầu, ngọt : 597 quả tròn, ngọt : 297 quả bầu, chua. Kiểu gen của cá thể đem lai với F1 là 

Câu hỏi số 222:

Cho P: Ab/aB x AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên thì số loại kiểu gen ở F1 là.

Bài 223:

Xét hai cặp alen Aa, Bb. Mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen.

Câu hỏi số 1:

F(Aa, Bb) x (Aa, bb) \rightarrow F xuất hiện 3 loại kiểu hình tỉ lệ 1:2:1. Kiểu gen của P là 1 trong bao nhiêu trường hợp?

Câu hỏi số 2:

F(Aa, Bb) x (aa, bb) \rightarrow F xuất hiện 2 loại kiểu hình tỉ lệ bằng nhau. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả nêu trên?

Câu hỏi số 3:

F(Aa, Bb) x (Aa, Bb) \rightarrow F xuất hiện 3 loại kiểu hình tỉ lệ 1 : 2 :1. Có thể viết kiểu gen của F1 theo mấy cách?

Câu hỏi số 4:

Thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Số phép lai phù hợp với kết quả trên là:

Câu hỏi số 5:

Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình tỉ lệ bằng nhau. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả nêu trên?

Bài 224:

Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối 2 cặp tính trạng. Đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau 2 cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một kiểu hình. Cho Fgiao phối với 1 cây khác, thu được ở F326 cây chín sớm, hạt phấn dài: 330 cây chín muộn, hạt phấn tròn: 656 cây chín sớm, hạt phấn tròn.

Câu hỏi số 1:

Tính trạng về thời gian chín được di truyền theo quy luật nào?

Câu hỏi số 2:

Kiểu gen của Fvề tính trạng thời gian chín là

Câu hỏi số 3:

Tính trạng về hình dạng hạt phấn được di truyền theo quy luật nào?

Câu hỏi số 4:

Kiểu gen của Fvề tính trạng hình dạng hạt phấn là:

Câu hỏi số 5:

Sự di truyền của cả hai cặp tính trạng được chi phối bởi quy luật nào?

Câu hỏi số 6:

Kiểu gen của F1 về cả hai cặp tính trạng là:

Câu hỏi số 7:

Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là:

Bài 225:

Quy ước gen:

A: quả ngọt ; a: quả chua.

B: quả tròn ; b: quả bầu.

D: quả trắng ; d: quả vàng.

Các cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau.

Một cặp bố mẹ có kiểu gen Aa\frac{BD}{bd} x Aa\frac{bd}{bd}

Câu hỏi số 1:

Số kiểu tổ hợp giao tử xuất hiện trong phép lai trên là:

Câu hỏi số 2:

Có bao nhiêu kiểu gen xuất hiện ở F1

Câu hỏi số 3:

Loại kiểu gen Aa\frac{bd}{bd}  xuất hiện ở với tỉ lệ nào sau đây?

Câu hỏi số 4:

Số kiểu hình xuất hiện ở F1

Câu hỏi số 5:

Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng là:

Câu hỏi số 6:

Các loại kiểu hình của Fphân li theo tỉ lệ nào ?

Bài 226:

Quy ước gen:

A: quả ngọt ; a: quả chua.

B: quả tròn ; b: quả bầu.

D: quả trắng ; d: quả vàng.

Các cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau.

Một cặp bố mẹ có kiểu gen  \frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{aB}

Câu hỏi số 1:

Phép lai trên có bao nhiêu tổ hợp giao tử?

Câu hỏi số 2:

Tỉ lệ kiểu gen của F1 là

Câu hỏi số 3:

Kết quả phân li kiểu hình của phép lai là:

Bài 227:

AA quy định quả tròn, Aa quy định quả bầu, aa quy định quả dài, B quy định quả đỏ, b quy định quả xanh; D quy định hạt to, d quy định hạt nhỏ. Biết quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen, có 2 trong 3 cặp gen liên kết.

Câu hỏi số 1:

Phép lai giữa bố mẹ mang các cặp gen: ♂(Aa, Bb, Dd) x ♀(Aa, Bb, Dd). Cho tỉ lệ kiểu hình 6:3:3:2:1:1. Kiểu gen của P là 1 trong bao nhiêu trường hợp?

Câu hỏi số 2:

Nếu bố mẹ đều mang ba cặp gen dị hợp, Fphân li kiểu hình tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1 thì kiểu gen của P có thể có bao nhiêu trường hợp?

Câu hỏi số 3:

Phép lai phân tích cá thể dị hợp 3 cặp gen trên cho 4 kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1. Kiểu gen của P sẽ phù hợp với bao nhiêu trường hợp khác nhau về kiểu gen?

Câu hỏi số 228:

Lai phân tích ruồi cái thân xám, cánh dài (A-B-) với ruồi đực thân đen, cánh cụt được thế hệ lai gồm 188 xám –cụt 187 đen –dài, 62 xám – dài, 63 đen –cụt. Kiểu gen của P sẽ là.

 

Câu hỏi số 229:

P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau được F1 đồng loạt có các tính trạng quả bầu dục, hoa đỏ. Cho F1 lai với thế hệ khác được thế hệ lai gồm:

-  49 cây cho quả tròn, hoa đỏ                        -  50 cây quả tròn, hoa hồng

-  100 cây cho quả bầu dục, hoa đỏ                -  101 cây quả bầu dục, hoa hồng

-  48 cây cho quả dài, hoa hồng                      -  50 cây cho quả dài, hoa trẳng

Nhận định nào sau đây là không chính xác?

Bài 230:

A: quả tròn ; a: quả bầu.

B: chín sớm ; b: chín muộn.

D: ngọt ; d : chua.

Trong quá trình giảm phân, NST mnag các gen trên có cấu trúc không thay đổi.

Câu hỏi số 1:

Cá thể dị hợp cả ba cặp gen, cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, kiểu gen được viết là:

Câu hỏi số 2:

Nếu 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường tương đồng, kiểu gen có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp.

Câu hỏi số 3:

Cá thể dị hợp 3 cặp gen, tạo loại giao tử mang AbD chiếm 50%, có kiểu gen là:

Câu hỏi số 4:

Cá thể dị hợp 3 cặp gen, có kiểu gen \frac{AD}{ad}Bb, tạo loại giao tử ad B với tỉ lệ:

Câu hỏi số 5:

Cá thể mang 3 cặp gen dị hợp tạo 4 kiểu giao tử bằng nhau khi nào?

Câu hỏi số 6:

Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Nếu xuất hiện hai kiểu hình tỉ lệ 1 cây quả tròn, chín sớm, chua : 1 cây quả tròn, chín muộn, ngọt :  1 cây quả bầu, chín sớm, chua : 1 cây quả bầu, chín muộn, ngọt. Kiểu gen của P được viết:

Câu hỏi số 7:

Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Fxuất hiện 2 kiểu hình tỉ lệ 1 cây quả tròn, chín muộn, chua : 1 cây quả bầu, chín sớm, ngọt. Kiểu gen của P là

Câu hỏi số 8:

Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Fxuất hiện 4 loại kiểu hình, tỉ lệ bằng nhau, kiểu gen của P là:

Câu hỏi số 9:

Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd),F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Tính trạng nào tuân theo định luật phân li:

Câu hỏi số 10:

Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd),F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Hai cặp tính trạng nào phân li độc lập nhau?

Câu hỏi số 11:

Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd), Fxuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Hai cặp tính trạng nào liên kết gen hoàn toàn?

Câu hỏi số 12:

Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd),F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Kiểu gen của P được viết:

Câu hỏi số 13:

Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd), F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Cho P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd). Nếu Fcó tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:3:1:1:1:1, kiểu gen của P được viết là:

Câu hỏi số 14:

Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd),F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Cho P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd). Nếu Fcó tỉ lệ kiểu hình 1:2:1:1:2:1, kiểu gen của P được viết là:

Câu hỏi số 15:

Xét phép lai giữa P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd). Fxuất hiện 2 kiểu hình tỉ lệ 3:1 thì:

Câu hỏi số 16:

Xét phép lai giữa P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd). Nếu F1 xuất hiện 6 loại kiểu hình thì:

Câu hỏi số 17:

Xét phép lai giữa P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd). Fxuất hiện 6 loại kiểu hình, kiểu gen của P có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp?

Câu hỏi số 18:

Cho biết P  mang các cặp alen sau: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd) Fcó 8 kiểu gen, tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1. Kiểu gen của P là:

Câu hỏi số 19:

Cho biết P  mang các cặp alen sau: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd). Kết quả F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:2:2. Sẽ có bao nhiêu kiểu gen của P phù hợp.

Câu hỏi số 20:

Cho biết P  mang các cặp alen sau: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd). Kết quả F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:6:3:1:2:1. Sẽ có bao nhiêu kiểu gen hợp lí của P?

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com