Tổng hợp quy luât di truyền
Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!
Bài tập luyện
Bài 131:
A: Quả dài; a: quả ngắn.
B: Quả ngọt; b: quả chua.
2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Câu hỏi số 1:
Đem lai phân tích F1 dị hợp hai cặp gen thu được 37,5% cây quả dài, ngọt : 37,5% cây quả ngắn, chua : 12,5% cây quả dài, chua : 12,5% cây quả ngắn, ngọt. Kiểu gen và tần số hoán vị của F1 là:
Câu hỏi số 2:
Cho tự thụ F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó 4% cây quả ngắn, chua. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị là:
Câu hỏi số 3:
Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phối với cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2. Có 9 cây quả ngắn, ngọt : 6 quả dài, ngọt : 4 quả dài, chua : 1 quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen là:
Câu hỏi số 4:
Đem tự thụ phấn F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó có cây quả dài, chua. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1
Bài 132:
Xét 2 cặp alen Aa, Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, mỗi gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
Câu hỏi số 1:
Phép lai P: x
sẽ xuất hiện ở F1 số kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình là:
Câu hỏi số 2:
Phép lai P: x
sẽ xuất hiện ở FB tỉ lệ kiểu hình là:
Câu hỏi số 3:
Kết quả phép lai P: x
thu được số kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của F1 là
Câu hỏi số 133:
Cá thể có kiểu gen khi giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 40% sẽ tạo tỉ lệ giao tử là
Câu hỏi số 134:
Xét 2 cá thể mang 2 cặp gen (Aa, bb) khi giảm phân tạo 2 kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. 2 cặp gen này sẽ:
Câu hỏi số 135:
Cá thể dị hợp tử hai cặp gen (Aa, Bb) khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử tỉ lệ Ab = aB = 37,5%; AB = ab = 12,5%. Kiểu gen và tần số hoán vị cá thể trên lần lượt là:
Bài 136:
Xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có phải nhỏ hơn 50%.
Câu hỏi số 1:
Cho P: ( Aa, Bb) x (Aa, Bb). Có thể kết luận hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào?
Câu hỏi số 2:
Cho P: (Aa, Bb) x (aa, bb). Hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi kết quả phân li kiểu hình ở FB là:
Câu hỏi số 3:
Nếu P: (Aa, Bb) x (Aa, bb). Với tỉ lệ kiểu hình nào của F1 , ta kết luận các tính trạng di truyền theo quy luật hoán vị gen?
Bài 137:
Xét 1500 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen . Cho biết tần số hoán vị gen giữa A, a là 20%.
Câu hỏi số 1:
Tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen tính trên tổng số tế bào tham gia giảm phân là:
Câu hỏi số 2:
Tỉ lệ giao tử mang gen AB : Ab : aB : ab lần lượt là:
Câu hỏi số 3:
Cho rằng tần số hoán vị gen giữa A, a là 50%, số lượng các loại giao tử AB, Ab, aB, ab lần lượt là:
Bài 138:
Xét 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen . Khi giảm phân đã có 100 tế bào xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen.
Câu hỏi số 1:
Số giao tử mang gen AB, Ab, aB, ab lần lượt là:
Câu hỏi số 2:
Tần số hoán vị gen trong trường hợp trên là:
Bài 139:
Xét hai cặp alen Aa, Bb. Mối gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen.
Câu hỏi số 1:
F1 (Aa, Bb) x (Aa, bb) F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình tỉ lệ 1:2:1. Kiểu gen của P là 1 trong bao nhiêu trường hợp?
Câu hỏi số 2:
F1 (Aa, Bb) x (aa, bb) F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình tỉ lệ bằng nhau. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả nêu trên?
Câu hỏi số 3:
F1 (Aa, Bb) x (Aa, Bb) F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình tỉ lệ 1:2:1. Có thể viết kiểu gen của F1 theo mấy cách?
Câu hỏi số 140:
Cho P: Ab/aB x AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên thì số loại kiểu gen ở F1 là.
Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!
>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
![](/themes/images/call.png)
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com