Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Các loại hợp chất vô cơ

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Câu hỏi số 131:

Chỉ dùng thêm hai dung dịch Na2CO3 và NaOH, làm thế nào để nhận biết được 4 chất lỏng là: benzen, axit axetic, rượu etylic và (C17H31COO)3C3H5 đựng trong 4 lọ mất nhãn.Chất nào không tan trong dung dịch NaOH?

Câu hỏi: 34044

Câu hỏi số 132:

Có thể điều chế khí clo bằng bao nhiêu trong số các phản ứng sau? Nếu có viết phương trình phản ứng xảy ra:

1. MnO2 + HCl →  …

2. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

3. KMnO4 + HCl → …

4. KMnO4 + NaCl + H2SO4 → Cl2 + H2O + …

Câu hỏi: 34034

Câu hỏi số 133:

Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi:

a. Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3.

b. Cho K vào dung dịch FeSO4.

c. Hòa tan Fe3O4 vào H2SO4 loãng.

d. Nung nóng nhôm với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp gồm Al2O3 và FexOy.

Có bao nhiêu phương trình phản ứng xảy ra:

Câu hỏi: 34033

Câu hỏi số 134:

 Hãy chon  hợp chất thích hợp để hoàn chỉnh các phương trình phản ứng dưới đây:

(1) X1 + X2 → Br2 + MnBr2 + H2O

(2) X3 + X4 + X5 → HCl + H2SO4

(3)A1 + A2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} SO2↑ + H2O

(4) B1 + B2 → NH3 + Ca(NO3)2 + H2O

(5) Ca(X)2 + Ca(Y)2 → Ca3(PO4)2 + H2O

(6) D1 + D2 + D3 → Cl2↑  + MnSO4 + K2SO4 + H2O

(7) FexOy + H2 \overset{t^{0}}{\rightarrow}

(8) CxHy(COOH)2 +O2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} CO2 + H2O

(9) NH3 + CO2 \overset{P cao, t^{0}cao}{\rightarrow} E1 + E2

(10) CrO3 + KOH → F1 + F2

(11) KHCO3 + Ca(OH)2 dư → G1 + G2 + G3

(12) Al2O3 + KHSO4  → L1 + L2 + L3

Trong tất cả các chất hỏi có mấy chất là hợp chất của Ca?

Câu hỏi: 34009

Câu hỏi số 135:

Viết lại các công thức phân tử và gọi tên các chất có thành phần cho dưới đây. Nếu công thức nào sai được phép thay đổi chỉ số của 1 nguyên tố:

a. H7N2CO3

b. H4P2O8Ca

c. C2H4ONa

d. C4H10O6Ba

Câu hỏi: 33898

Câu hỏi số 136:

Hòa tan n gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào V ml dung dịch Na2CO3 c% ( có khối lượng riêng bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, c và d.

Câu hỏi: 33890

Câu hỏi số 137:

Có 4 hợp chất KCl, CaCl2, MnO2, H2SO4 đặc. Trộn hai hoặc ba chất với nhau. Trộn như thế nào thì được hiđroclorua? Trộn như thế nào thì được khí clo? Có bao nhiêu phản ứng xảy ra?

Câu hỏi: 33873

Bài 138:

Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam một hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.

Câu hỏi số 1:

Xác định kim loại R?

Câu hỏi: 33344

Câu hỏi số 2:

Thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C lần lượt là?

Câu hỏi: 33345

Câu hỏi số 3:

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.

Câu hỏi: 33346

Câu hỏi số 139:

Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch mất nhãn sau: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S. Số phản ứng xảy ra là?

Câu hỏi: 33342

Câu hỏi số 140:

Oleum là gì? Hòa tan 3,38 gam oleum vào lượng nước dư thu được dung dịch A. Để trung hòa 1/10 lượng dung dịch A cần dùng 80ml dung dịch NaOH 0,1M. Tìm công thức oleum?

Câu hỏi: 33330

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com