Lý thuyết tổng hợp
Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!
Câu hỏi số 201:
Có 200ml dd H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu
Câu hỏi số 202:
Cho các cặp chất sau:
(a) H2S + dd CuCl2 (b) FeS + dd HCl
(c) NH4Cl + dd Ca(OH)2 (d) BaCl2 + dd Cu(NO3)2
(e) Fe(OH)3 + dd MgSO4 (f) Zn(OH)2 + dd NaOH
(g) H3PO4 + dd K2HPO4 (h) NaOH + dd Ba(HCO3)2
Số cặp chất xảy ra phản ứng là
Câu hỏi số 203:
Phát biểu sai là
Câu hỏi số 204:
Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O
(3) KClO3 (r) + HCl đặc → (4) SO2 + dung dịch H2S →
(5) Cl2 (dư) + dung dịch H2S → (6) NH3 (dư) + Cl2 →
(7) NaNO2 (bão hòa) + NH4Cl (bão hòa)
(8) NO2 + NaOH (dd) →
Số phản ứng có thể tạo ra đơn chất là:
Câu hỏi số 205:
Cho AgNO3 tác dụng lần lượt với các dung dịch sau: HF, HCl, HBr, H3PO4, H2S, Fe(NO3)2. Số phản ứng tạo kết tủa là
Câu hỏi số 206:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) FeS + HCl → khí X (2) KClO3 khí Y
(3) C2H5NH3NO3 + NaOH → khí Z (4) Cu + H2SO4 (đặc) khí T
(5) KMnO4 + HCl → khí G (6) Cu + HNO3 (đặc) khí H
Dãy gồm các khí đều tác dụng được với dung dịch kiềm là
Câu hỏi số 207:
Sục khí H2S vào các dung dịch: FeCl2, FeCl3, ZnCl2, CuSO4, Pb(NO3)2. Số dung dịch có phản ứng tạo kết tủa là
Câu hỏi số 208:
Cho các kim loại sau: Al, Cu, Zn, Cr, Fe, Mg. Số kim loại tác dụng với HCl và Cl2 cho cùng một loại muối là
Câu hỏi số 209:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm X (x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3) vào nước thì thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z ở trên là
Câu hỏi số 210:
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!
>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com